
Có nên mua Toyota Innova với giá 755 triệu đồng?
Toyota Innova thế hệ thứ 2 đã có mặt tại thị trường Việt Nam. Mới đây, dòng xe này đã có những nâng cấp mới nhằm phù hợp với xu hướng thị trường nhưng vẫn duy trì về độ bền, sự thoải mái và độ tin cậy.
Vậy đâu là những ưu, nhược điểm của Toyota Innova mà người dùng cần nắm bắt trước khi quyết định "Có nên mua Toyota Innova không?"
Xem thêm:
- Bảng giá xe ô tô Toyota kèm khuyến mãi từ các đại lý chính hãng
- Khám phá 8 mẫu xe Toyota 7 chỗ 2022 giá từ 548 triệu
Tổng quan về Toyota Innova
Khi nhắc đến phân khúc xe đa dụng 7 chỗ (MPV) tại thị trường Việt, Toyota Innova là cái tên đầu tiên mà đại đa số người dùng nhắc đến. Kể từ khi xuất hiện tại Việt Nam, Toyota Innova nhanh chóng lấy được cảm tình của khách hàng bởi nét đặc trưng là kiểu dáng thanh lịch, động cơ mạnh mẽ, trang bị nội ngoại thất mang đến trải nghiệm tốt nhất cho người tiêu dùng.

Ưu điểm Toyota Innova
Từng là ngôi vương trong phân khúc MPV nên xe Toyota Innova 7 chỗ sở hữu khá nhiều ưu điểm đáng chú ý như:
SUV trong hình hài MPV
Trong khi các đối thủ chung phân khúc dùng dẫn động cầu trước thì dường như Innova là mẫu MPV duy nhất sử dụng hệ thống khung gầm tách rời giống các mẫu SUV cùng sử dụng hệ dẫn động cầu sau.
Với hệ dẫn động cầu sau nên độ cao của khung gầm không bị ảnh hưởng ngay cả khi đi vào đường xóc hay tải nặng. Nhờ vậy mà giúp Toyota Innova vận hành ổn định hơn.

Động cơ mạnh nhất phân khúc
So với những đối thủ chung phân khúc thì Toyota Innova đang có lợi thế rõ rệt về mặt thông số động cơ.
Thông số | Toyota Innova | Mitsubishi Xpander | Suzuki XL7 |
Động cơ | 2.0L | 1.5L | 1.5L |
Công suất (Hp) | 137 | 104 | 103 |
Momen xoắn (Nm) | 183 | 141 | 138 |
Khi chạy trong nội đô, sự khác biệt về sức mạnh động cơ sẽ không thể hiện quá rõ ràng. Tuy nhiên, khi chạy đường trường, Toyota Innova sẽ là chiếc xe mạnh mẽ hơn từ động cơ đến hệ thống khung gầm.

Không gian cabin rộng rãi
Với chiều dài cơ sở của Toyota Innova lên tới 2.750 mm nên Toyota Innova được đánh giá cao về không gian nội thất rộng rãi so với các đối thủ. Ở các vị trí ghế ngồi, người dùng đều cảm nhận được sự thoải mái ở khoảng trống trần xe và khoảng để chân rộng rãi. Đặc biệt, hàng ghế cuối của xe vẫn luôn là điểm cộng của Innova khiến những người kinh doanh dịch vụ luôn tin tưởng lựa chọn.
Trang bị an toàn hiện đại
Toyota Innova thế hệ mới còn là mẫu xe đạt chuẩn an toàn 5 sao do ASEAN NCAP chứng nhận. Với hàng loạt tính năng dẫn đầu phân khúc như: hệ thống cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau, camera lùi, hệ thống 7 túi khí an toàn, dây đai an toàn,...
Tính thanh khoản cao
Bên cạnh những giá trị cốt lõi như khả năng vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt, tiết kiệm chi phí, phụ tùng sẵn có,... Toyota Innova có thêm tính thanh khoản cao và giữ giá khá tốt sau thời gian sử dụng.
Nhược điểm Toyota Innova
Bên cạnh những ưu điểm thì Toyota Innova còn có một số yếu điểm cần phải khắc phục như sau:
Giá bán cao
Khi hầu hết các đối thủ của Toyota Innova là Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7, Ertiga có mức giá bán lẻ loanh quanh 600 triệu thì Toyota Innova dao động từ 750 - 989 triệu. Cụ thể gồm:
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Toyota Innova | E | 755 |
G | 870 | |
Venturer | 885 |
Xem thêm:
- So sánh Toyota Innova và Mitsubishi Xpander
- So sánh Suzuki XL7 và Toyota Innova
- So sánh Toyota Innova và Suzuki Ertiga
Mức tiêu hao nhiên liệu cao
Do sử dụng khối động cơ lớn nên Toyota Innova có mức tiêu thụ nhiên liệu có phần nhỉnh hơn các đối thủ dùng máy 1.5L. Theo công bố của nhà sản xuất và Cục Đăng Kiểm Việt Nam, Toyota Innova 2021 có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau:
- Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị: 12,69 L/100km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị 7,95 L/100km
- Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp: 9,7 L/100km

Động cơ chưa ổn định khi vận hành ở tốc độ cao
Nhược điểm của những mẫu xe khi sử dụng hệ thống khung gầm tách rời giống SUV và bán tải là khi chạy tốc độ cao, xe thường có hiện tượng "bồng bềnh", đặc biệt là khi đánh lái vào cua.
Điều này dễ thấy nhất khi người dùng chạy đường đèo, người dùng sẽ cảm nhận được rõ hơn sự "bồng bềnh" của Toyota Innova giống như những "người anh em" khác là Fortuner hay Hilux.
Một số câu hỏi thường gặp của Toyota Innova
Dưới đây là một số câu hỏi hay được người tiêu dùng thắc mắc về dòng xe Toyota Innova và kèm theo câu trả lời chi tiết nhất.
Toyota Innova có bền không?
Toyota là thương hiệu có tiếng trong lĩnh vực xe hơi về "độ bền của sản phẩm". Ngoài ra, hãng cũng đưa ra chính sách bảo hành cho Innova khá hợp lý, như bảo hành Innova trong vòng 36 tháng hoặc 100.000 km tùy thuộc điều kiện nào đến trước.
Bên cạnh đó, độ bền của một chiếc xe cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, như: sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận đi theo khuyến cáo nhà sản xuất, vận hành xe đúng cách.
Xe gia đình có nên mua Toyota Innova?
Toyota Innova là sự lựa chọn hoàn hảo của hộ gia đình đông người. Với sức chứa lên tới 7 chỗ ngồi, việc cùng cả nhà đi du lịch, đi thăm họ hàng đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Nếu biết cách sắp xếp, chiếc Innova còn có thể chứa thêm 1-2 chỗ ngồi dành cho trẻ em. Ngoài ra, khoang chứa đồ đã được mở rộng, những chuyến đi xa với nhiều đồ đạc đã không còn là bài toán khó.
>>> Xem ngay: 5 mẫu xe 7 chỗ giá rẻ dành cho gia đình tốt nhất
Toyota Innova đời nào tốt nhất?
Theo lời khuyên của giới chuyên môn về lĩnh vực xe, nếu gia đình có nhu cầu mua Innova cũ thì nên lựa chọn từ đời 2012 về sau. Từ bản Innova 2012, xe đã được nâng cấp lại hoàn toàn về ngoại thất, nội thất và kiểu dáng ưa nhìn, không lỗi thời. Hệ thống máy đến các chi tiết trang bị nội - ngoại thất chưa bị xuống cấp.
Ngoài ra, nếu mua Innova cũ nên tránh mua bản Innova 2.0E & 2.0J. Đây là hai bản thấp nhất, được trang bị hệ thống rất sơ sài và thường được dùng làm mục đích dịch vụ.
Đối với những mẫu xe chạy dịch vụ có mức độ hao mòn khá cao, hỏng hóc nhiều hơn so với xe gia đình.

Có nên mua Toyota Innova trong tầm giá 750 triệu?
Dù vẫn còn tồn tại một số nhược điểm nhất định nhưng Toyota Innova vẫn là một mẫu xe gia đình đáng sở hữu. Một chiếc xe gia đình cần đảm bảo các yếu tố như không gian rộng rãi, tính năng an toàn đảm bảo, động cơ khỏe đều có đủ ở mẫu xe này.
Mỗi chiếc xe đều có ưu, nhược điểm riêng nên khách hàng cũng cần cân nhắc các tiêu chí của một chiếc xe mình cần, từ đó lựa chọn ra dòng xe phù hợp nhất trong tầm giá và mục đích sử dụng.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu