Toyota Raize 2023
Tổng quan về Toyota Raize
Toyota Raize là mẫu xe ô tô giá rẻ gầm cao cỡ nhỏ được tung ra thị trường Việt Nam vào đầu tháng 11/2021 nhằm cạnh tranh trực tiếp với Kia Sonet.
Được giới thiệu lần đầu tiên tại Nhật Bản vào cuối năm 2019. Ngay sau đó, mẫu xe này nhanh chóng được người Nhật đón nhận, doanh số bán hồi tháng 1/2020 là 10.220 xe, cao hơn gấp đôi con số 4.000 xe mà Toyota kỳ vọng.
Trước đó, tại thị trường Đông Nam Á, Toyota Raize cũng tạo nên con số bất ngờ khi vừa ra mắt đã nằm trong top 10 xe bán chạy nhất tháng tại Indonesia.
Là một mẫu xe vừa gia nhập "đội hình" của Toyota Việt Nam. Raize dành được nhiều sự quan tâm nhờ thiết kế hiện đại cùng trang bị tiện nghi dồi dào. Mẫu xe có sức chứa 5 chỗ ngồi, mang kiểu dáng của những chiếc kei-car, với đầu và đuôi ngắn, phần nóc cao có tạo hình vuông vắn.
Toyota hướng Raize đến nhóm khách hàng lần đầu mua ô tô. Với chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc, đạt mức 2.525 mm, Raize mang đến không gian nội thất rộng rãi cho người ngồi trong.
Mẫu xe gầm cao đô thị hạng A có kích thước dài, rộng và cao lần lượt 4.030 x 1.710 x 1.605 (mm). Khoảng sáng gầm xe 200 mm, tương đương một số mẫu SUV hạng C.
Toyota Raize được trang bị động cơ tăng áp 1.0, công suất 98 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/ phút. Mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại 4.000 vòng/ phút. Những thông số này tương đương với một số loại máy 1.5 nạp khí tự nhiên, hứa hẹn mức tiêu hao nhiên liệu ít hơn.
Raize là mẫu xe hoàn toàn mới của Toyota, ra mắt lần đầu tiên trên thế giới tại Nhật, cuối năm 2019.
Tại Việt Nam, Raize được giới thiệu đến công chúng vào ngày 04/11/2021 (thứ 2 tại thị trường Đông Nam Á, sau Indonesia)
Toyota Raize sử dụng động cơ tăng áp 3 xy-lanh 1.0L, công suất 98 mã lực, mô-men xoắn 140 Nm và hộp số CVT.
Raize được phát triển dựa trên nền tảng DNGA của Daihatsu. Vì vậy, Raize hay được gọi với cái tên là người "anh em song sinh" cùng Daihatsu Rocky.
Về kích thước, xe sở hữu thông số dài, rộng và cao lần lượt 4.030 x 1.710 x 1.605 (mm), chiều dài cơ sở 2.525 mm. Khoảng sáng gầm xe 200 mm, tương đương một số mẫu SUV hạng C.
1. Khả năng cách âm
Raize đạt mức tốt trong phân khúc xe hạng A. Ở các dải tốc độ khác nhau, khả năng cách âm từ thân vỏ, thân máy cho đến gầm xe đều thể hiện rất tốt so với mẫu xe ở tầm giá hơn 500 triệu.
2. Hệ thống lái
Từ tốc độ thấp lên đến tốc độ cao, vô lăng của Toyota Raize đều mang đến sự thoải mái nhất định.
Đáng tiếc duy nhất nằm ở việc do có số vòng quay vô lăng từ khóa trái sang khóa phải hơi nhiều, việc này dẫn đến sự bất tiện cho bạn khi quay đầu xe hay xử lý ở các không gian chật hẹp.
3. Động cơ
Thông số trên giấy tờ có thể làm bạn thất vọng. Tuy nhiên, trên điều kiện thực tế, mẫu xe này sẽ khiến bạn phải bất ngờ.
Động cơ của Raize có thể tăng tốc từ 0-50km/h chỉ mất hơn 4s, từ 0-100km/h chỉ mất hơn 11s. Một con số cực kỳ thú vị với động cơ 1.0.
Rõ ràng, đây là một khối động cơ rất phù hợp với môi trường đô thị.
4. Hộp số
Hộp số CVT trên Raize cực kỳ thú vị, không quá khi nói rằng nó mang đến trải nghiệm tốt nhất ở phân khúc xe hạng A.
5. Hệ thống treo
Với hệ thống treo ở mức độ mềm vừa phải, Raize mang đến cho bạn mức độ níu giữ thân xe với mặt đường ở mức tốt. Nếu so với các mẫu xe khác, thực sự Toyota Raize đã làm rất tốt.
Khi chạy tốc độ cao, nếu so với các mẫu xe giá rẻ, thực sự mức độ bồng bềnh trên Raize ít hơn rất nhiều.
Ngoại thất của Toyota Raize được cho là chịu ảnh hưởng từ đàn anh RAV4 ở thị trường Mỹ. Phần đầu xe vuông vức, thân xe cơ bắp khở khắn và đuôi xe hầm hố thể thao.
Nhìn trực diện từ phía trước, Raize thu hút với bộ lưới tản nhiệt khá hầm hố. Điểm đặc biệt trong thiết kế của Raize chính là bộ lưới nằm liền khối với hốc gió tạo thành hình lục giác mở rộng về hai bên.
Bên trên sử dụng họa tiết hình thoi, phía dưới là các thanh ngang chạy dài.
Chi tiết chắn bùn làm lớn bọc quanh bánh xe 17 inch đẹp mắt, phá vỡ định kiến cổ hủ đối với nhà sản xuất Toyota.
Việc sơn đen toàn bộ trụ cùng phần mái giúp Raize trông nổi bật và cứng cáp hơn.
Phía sau xe, cụm đèn hậu đóng vai trò làm điểm nhấn với giao diện khối nổi vuông vắn.
Giữa 2 cụm đèn hậu được kết nối liền mạch với nhau bằng một thanh ngang sơn đen bóng như đàn anh Fortuner.
Trang bị ngoại thất trên Toyota Raize | |
Đèn chiếu xa | LED |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn ban ngày | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | ✔ |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | ✔ |
Gương chiếu hậu | Chỉnh và gập điện |
Sấy gương chiếu hậu | ✗ |
Gạt mưa tự động | ✗ |
Ăng ten vây cá | ✔ |
Cốp đóng/mở điện | ✗ |
Mở cốp rảnh tay | ✗ |
Được đánh giá khá cao về mặt thiết kế nhưng Raize vẫn nhận được những phản hồi trái chiều khi vật liệu trang trí sử dụng quá nhiều nhựa cứng.
Tuy nhiên, với việc trang trí nhiều chi tiết mạ crom cũng giúp cho chiếc xe phần nào "nịnh mắt" hơn.
Bên cạnh đó là một số thiết kế được tận dụng khá triệt để. Như thiết kế khay đựng cốc tận dụng được luồng hơi mát từ cửa gió máy lạnh và khá vừa tầm tay tài xế.
Tuy nhiên, cột A của xe khá cứng cáp mang đến cảm giác chắc chắn nhưng làm cho góc quan sát hơi hẹp. Vì vậy nên hạn chế gắn thêm phụ kiện tại vị trí này vì sẽ làm cho cột A dày hơn, hạn chế tầm nhìn.
Không gian hàng ghế của Toyota Raize đánh giá là thoải mái và đủ không gian để tài xế có thể điều chỉnh, tìm ra vị trí lái hợp lý nhất. Hàng ghế sau của Raize có thể ngả nhưng không quá nhiều.
Toyota Raize không có giá đỡ cho ghế trẻ em ở giữa. Thay vào đó, ghế trẻ em vẫn có thể đặt vừa ở các vị trí người lớn ở khoang hành khách.
Khoang hành lý của Raize là 369L. Phía dưới là thùng chứa đồ với thể tích 80L, thoải mái để chứa đầy đủ phụ từng hay bất kỳ dụng cụ hoặc vật dụng cần thiết.
Hàng ghế sau vẫn có thể gập xuống để mở rộng khoang chứa đồ phía sau trong trường hợp cần tới.
Trang bị nội thất | |||
Chất liệu bọc ghế | Da pha nỉ | Cửa gió hàng ghế sau | ✗ |
Ghế lái chỉnh điện | ✗ | Cửa kính một chạm | Kính lái |
Nhớ vị trí ghế lái | ✗ | Cửa sổ trời | ✗ |
Massage ghế lái | ✗ | Cửa sổ trời toàn cảnh | ✗ |
Ghế phụ chỉnh điện | ✗ | Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | ✗ |
Massage ghế phụ | ✗ | Tựa tay hàng ghế trước | ✔ |
Thông gió (làm mát) ghế lái | ✗ | Tựa tay hàng ghế sau | ✗ |
Thông gió (làm mát) ghế phụ | ✗ | Màn hình trung tâm | 9 inch |
Sưởi ấm ghế lái | ✗ | Kết nối Apple CarPlay | ✔ |
Sưởi ấm ghế phụ | ✗ | Kết nối Android Auto | ✔ |
Bảng đồng hồ tài xế | Digital 7 inch | Ra lệnh giọng nói | ✗ |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | ✔ | Đàm thoại rảnh tay | ✔ |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Hệ thống loa | 6 loa |
Chìa khoá thông minh | ✔ | Kết nối WiFi | ✗ |
Khởi động nút bấm | ✔ | Kết nối AUX | ✔ |
Điều hoà | Tự động | Kết nối USB | ✔ |
Cửa hít | ✗ | Kết nối Bluetooth | ✔ |
Lọc không khí | ✗ | Radio AM/FM | ✔ |
Sưởi vô-lăng | ✗ | Sạc không dây | ✗ |
Toyota Raize sở hữu một số tính năng an toàn nổi trội mà ít xe tầm 500 triệu đồng, như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi.
Những tính năng đắt giá vốn chỉ có trên các “đàn anh” Corolla Cross, Fortuner thì nay đã xuất hiện trên Raize.
Các tính năng an toàn tiêu chuẩn khác bao gồm camera lùi, hệ thống cảm biến trước và sau, 6 túi khí, VSC, HAC, TRC, EBD.
Một điều đáng chú ý, Toyota Raize đạt mức điểm 85,7/100 (tương ứng với xếp hạng 5 sao) trong Chương trình đánh giá xe mới của Nhật Bản (JNCAP).
Giá xe Toyota Raize 2023
Raize chỉ có một phiên bản, mức giá 527 triệu đồng cho bản một màu đỏ hoặc đen.
Trong khi đó, bản màu trắng hoặc phối hai màu đắt hơn 8 triệu đồng.
Mẫu xe | Màu sắc | Giá xe (triệu đồng) |
Toyota Raize | Đỏ, đen | 527 |
Trắng Đen, Xanh Ngọc Lam - Đen, Đỏ - Đen, Vàng - Đen, Trắng ngọc trai | 535 |
Giá lăn bánh Toyota Raize 2023
Giá niêm yết: | |
Phí trước bạ (%): | |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | |
Phí đăng kí biển số: | |
Phí đăng kiểm: | |
Chi phí lăn bánh: |
Màu xe Toyota Raize 2023
Thông số kỹ thuật Toyota Raize 2023
Tên xe | Raize |
Dài x rộng x cao (mm) | 4030 x 1710 x 1605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,525 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Hộp số | CVT |
Dung tích động cơ | 998 |
Công suất tối đa (KW @ vòng/phút) | 98 |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 140 |
Theo hoinhap.vanhoavaphattrien.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam