
Mazda CX-5 2023








Dưới đây là tất cả thông tin mà người mua cần biết về mẫu SUV 5 chỗ Mazda CX-5.
Bạn sẽ nhận được:
- Tổng quan về Mazda CX-5
- Giá xe CX-5 2023
- Mazda CX-5 giá lăn bánh tại các tỉnh thành Việt Nam
- Nên mua CX-5 bản nào?
- Thông số kỹ thuật Mazda CX-5
- Thông tin và hình ảnh (thực tế) ngoại thất, nội thất CX-5
- Đánh giá Mazda CX-5 sau khi chạy thực tế trên đường xá Việt Nam
- So sánh CX-5 với các đối thủ trong phân khúc
- Có nên mua Mazda CX-5?
Hãy bắt đầu với thông tin tổng quan về Mazda CX-5!
Tổng quan về Mazda CX-5
Mazda CX-5 là một trong những mẫu xe 5 chỗ ngồi nổi bật nhất trong phân khúc SUV cỡ C nhờ trang bị, thẩm mỹ và giá bán cực kỳ hợp lý, từ 749 triệu cho bản thấp nhất.
Ra mắt người dùng Việt Nam lần đầu vào năm 2012. Đến đầu tháng 07/2023, Mazda CX-5 đã được cho ra mắt bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift), với vài thay đổi nhẹ ở ngoại hình, thêm tính năng an toàn.

Mazda CX-5 nổi bật với chất lượng nội thất cao cấp, ngôn ngữ thiết kế Kodo sống động, khả năng vận hành ổn định, cân bằng, cùng tính năng an toàn nổi bật.
Mazda CX-5 2023 bán ra 3 phiên bản. Đến hiện tại, CX-5 chỉ được phân phối phiên bản động cơ 2.0 lít, phiên bản động cơ 2.5L hứa hẹn sẽ sớm ra mắt trong thời gian tới.
Nằm trong phân khúc SUV hạng C, CX-5 cạnh tranh với Honda CR-V, Hyundai Tucson, Ford Territory hay Kia Sportage.
Ưu điểm và nhược điểm Mazda CX-5
- Thiết kế ngoại thất đẹp nhất trong phân khúc
- Khả năng xử lý linh hoạt, bám đường tốt
- Không gian nội thất cao cấp, sang trọng
- Nổi bật với các tính năng hiện đại
- Động cơ vận hành êm ái
- Tính năng an toàn toàn diện
- Khả năng các âm tốt
- Tiết kiệm nhiên liệu ở mức trung bình
- Không gian khoang hành lý dưới trung bình
Mazda CX-5 giá bao nhiêu?
Tại thời điểm tháng 07 năm 2023, Mazda CX-5 có giá bán từ 749 triệu cho bản tiêu chuẩn.
Phiên bản Mazda CX-5 | Giá niêm yết | Ưu đãi/khuyến mãi |
2.0L Deluxe | 749 triệu |
|
2.0L Luxury | 789 triệu | |
2.0L Premium | 829 triệu |
Giá lăn bánh Mazda CX-5
Giá niêm yết: | |
Phí trước bạ (%): | |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm): | |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm): | |
Phí đăng kí biển số: | |
Phí đăng kiểm: | |
Chi phí lăn bánh: |
Nên mua Mazda CX-5 phiên bản nào?
Mazda CX-5 2023 tại Việt Nam chỉ sử dụng động cơ 2.0L. Các phiên bản khác biệt ở trang bị và thiết kế.
Có tổng cộng 3 phiên bản được giới thiệu, gồm: Deluxe, Luxury và Premium. Trong đó, phiên bản Premium có thêm 2 gói tùy chọn cao cấp, gồm: Sport và Exclusive.
Với gói i-Activsense, Mazda CX-5 bản Luxury là phiên bản đáng tiền nhất khi đã có đầy đủ cảnh báo điểm mù, báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố, ga tự động thích ứng khoảng cách, đèn pha/cốt tự động và nhắc nhở người lái tập trung tương tự bản Premium.
>> Liên quan: So sánh sự khác biệt của các phiên bản Mazda CX-5
Màu xe Mazda CX-5
Mazda CX-5 có gì nổi bật?
Mazda CX-5 xếp thứ 3 trong danh mục TOP SUV cỡ nhỏ tốt nhất của tạp chí U.S. News & World Report và được đánh giá điểm trung bình 8.7/10 điểm của J.D. Power (công ty phân tích về xe hàng đầu thế giới tại Mỹ).
Về mức độ yên tĩnh trong cabin, Mazda CX-5 xếp thứ nhất trong phân khúc SUV cỡ C.
Kích thước xe Mazda CX5
Kích thước xe Mazda CX-5 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.550 x 1.840 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Bán kính quay vòng (m) | 5,46 |
Các lỗi thường gặp trên Mazda CX-5
Theo thống kê, các chủ xe CX-5 thường phàn nàn về những lỗi sau:
- Lỗi gập gương cụp xòe: Xảy ra khi nhấn nút nhưng 1 trong 2 gương không hoạt động
- Lỗi phanh tay điện tử: Phanh tay điện tử trên CX-5 không nhả phanh theo như lập trình mà vẫn bị bó cứng và hệ thống ECU cũng không có bất kỳ thông báo trên bảng táp lô.
- Lỗi hộp số: Giật cục khi đang di chuyển với tốc độ đều hay sang số từ N sang D
Lưu ý: Các lỗi trên là tình trạng một số xe gặp phải được chúng tôi tổng hợp từ các diễn đàn, group hội người dùng Mazda CX-5
Ngoại thất Mazda CX5
Thiết kế
Về phần ngoại thất, nét ấn tượng đầu tiên là cụm đèn phía trước được thiết kế hoàn toàn mới với hình tượng “đôi mắt” sống động.

Bên cạnh đó, lưới tản nhiệt cũng được làm mới với thiết kế xếp tầng, tạo hiệu ứng 3D đặc sắc.

Đường viền lưới tản nhiệt đặc trưng “Signature Wing” kích thước lớn vẫn là yếu tố nhận diện đặc trưng của thương hiệu Mazda được nối liền với cụm đèn trước LED có họa tiết đan xen vào nhau.

Mazda CX-5 được thiết kế với nóc xe cao, mang đến không gian và tư thế ngồi thoải mái.

Thân xe nổi bật với bộ mâm đúc hợp kim 19’’ thiết kế mới. Đặc biệt, mâm xe cũng thay đổi khi nâng cấp các gói tùy chọn Sport hay Exclusive mang đến diện mạo mạnh mẽ, hiện đại giúp gia tăng tính thể thao, khỏe khoắn đậm chất SUV.

Tạo ấn tượng mạnh với người dùng ở phía đuôi xe chính là cụm đèn hậu LED tinh xảo, được thiết kế theo xu hướng hiện đại kết hợp với hệ thống ống xả kép đậm chất thể thao.
Nội thất Mazda CX-5
Nội thất của CX-5 chắc chắn là một trong những điểm thu hút chính của nó.

CX-5 cung cấp một không gian nội thất trang nhã, sang trọng khiến chiếc xe nổi bật nhất trong phân khúc.
Thiết kế chung
Nội thất Mazda CX-5 vẫn một phong cách quen thuộc tối giản hiện đại, sang trọng. Chất liệu sử dụng chủ yếu là nhựa mềm, bọc da, ốp gỗ và viền mạ bạc.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế Mazda CX-5 được làm băng da cao cấp, gói tuỳ chọn sẽ có da Nappa. Màu ghế được sử dụng là màu đen.

Ở hàng ghế trước Mazda CX-5, ghế lái chỉnh điện là trang bị tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ghế lái nhớ 2 vị trí và ghế phụ chỉnh điện chỉ được tràng bị trên các bản Premium 2.0L và 2.5L.

Hàng ghế sau Mazda CX-5 có đủ tựa đầu 3 vị trí. Không gian khá rộng rãi ở khoảng để chân phía trước và cả khoảng không gian trên trần. Nếu ngồi 3 người lớn vẫn tương đối thoải mái.

Khoang hành lý của Mazda CX-5 vẫn duy trì ở mức 505 lít nhưng được bổ sung thêm tấm lót sàn có khả năng chống nước và có thể mở rộng tối đa khi gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 40:20:40.
Tuy nhiên, khi so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc thì khoang hành lý của Mazda CX5 chỉ ở mức tương đối ổn.
Khu vực lái
Khu vực lái Mazda CX-5 không mang tời nhiều sự thay đổi, vẫn mang phong cách gãy gọn, đậm chất thể thao.

Tuy nhiên, sau vô lăng là cụm đồng hồ hiện đại hơn với màn hình hiển thị đa thông tin 7inch ở giữa và hai đồng hồ analog bên cạnh.
Mazda CX-5 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái xe như: chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm, kiểm soát hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử tích hợp giữ phanh, gương chiếu hậu chống chói tự động…
Riêng phiên bản 2.0 Premium có màn hình HUD hiển thị tốc độ trên kính lái. Còn với phiên bản 2.5L Signature tính năng này nằm trong gói tuỳ chọn.
Thực sự đáng tiếc khi đến giờ Mazda CX-5 vẫn chưa trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Tiện nghi
Hệ thống thông tin giải trí Mazda Connect là trang bị tiêu chuẩn trên các phiên bản của Mazda CX5.
Màn hình giải trí trung tâm kích thước 7inch dạng cảm ứng, và được tích hợp 2 tính năng kết nối điện thoại rất phổ biến là Apple CarPlay và Android Auto.
- Hệ thống loa: 10 loa
- Kết nối AUX
- Cổng USB
- Kết nối Bluetooth
- Radio AM/FM
Trang bị nội thất
Hạng mục | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Luxury | 2.5L Signature |
Nội thất | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp | Da cao cấp |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Không | Có | Không | Tuỳ chọn |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử & giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện Nhớ vị trí | Chỉnh điện | Chỉnh điện Nhớ vị trí |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh điện | Chỉnh tay | Tuỳ chọn |
Làm mát ghế trước | Không | Không | Không | Không | Gói AWD |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 | Gập 4:2:4 |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 7inch | 7inch | 7inch | 7inch | 7inch |
Âm thanh | 6 loa | 10 Bose | 10 Bose | 10 Bose | 10 Bose |
Hệ thống Mazda Connect | Có | Có | Có | Có | Có |
Định vị, dẫn đường GPS | Không | Có | Có | Có | |
Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp sau chỉnh điện | Không | Có | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Mazda CX-5
Tên xe | CX-5 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4540x1840x1670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 215 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 11.2 |
Hộp số | AT 6 cấp |
Công suất tối đa (KW @ vòng/phút) | 153 |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 200 |
***Thông tin thêm: Với khoảng sáng gầm xe lên đến 215mm, khả năng lội nước của Mazda CX5 ở mức an toàn nằm trong khoảng 300-400mm hoặc có thể lên tới 500mm trong một số trường hợp.
An toàn Mazda CX-5
Gói an toàn cao cấp i-Activsense trên Mazda CX5 đã được bổ sung thêm tính năng Cruising & Traffic Support. Tính năng này cho phép xe tự động phanh/tăng tốc để duy trì khoảng cách với xe phía trước ở tốc độ thấp.
Ngoài ra, Mazda CX5 còn được trang bị các hệ thống an toàn hiện đại như sau:
Hạng Mục | 2.0L Deluxe | 2.0L Luxury | 2.0L Premium | 2.5L Luxury | 2.5L Signature |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có | Không | Tuỳ chọn |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Có | Không | Tuỳ chọn |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Không | Có | Không | Tuỳ chọn |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có | Không | Tuỳ chọn |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Camera 360 độ | Không | Không | Không | Không | Gói AWD |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến trước/sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Về xếp hạng đánh giá an toàn của những tổ chức độc lập, Mazda CX-5 được xếp hạng TỐT NHẤT từ Viện Bảo hiểm an toàn đường cao tốc (IIHS) Mỹ.
Trong khi đó, Mazda CX-5 chưa được tổ chức Asean NCap thử nghiệm và công bố.
Đánh giá khả năng vận hành Mazda CX-5
Ở bản nâng cấp mới này, CX-5 hiện tại chỉ còn động cơ 2.0L. Thông số động cơ này giống bản cũ với 154 mã lực, 200 Nm và hộp số 6 cấp. Tất cả phiên bản đều dùng dẫn động cầu trước.
Trước đây, CX-5 còn có tùy chọn động cơ 2.5L với công suất 188 mã lực, mô-men xoắn 252 Nm, cùng tùy chọn dẫn động 4 bánh (AWD) trên bản cao nhất. Hiện chưa rõ trong thời gian tới, mẫu xe này có được bổ sung bản 2.5L AWD như trước hay không.
Cả hai biến thể này đều được trang bị kèm hộp số tự động 6 cấp, rất linh hoạt và dễ sử dụng. Chân ga cũng cho phản ứng nhạy và chân thực hơn phiên bản trước.
Sự thay đổi này cho phép người lái kiểm soát chính xác mức độ ga cần áp dụng, thay vì làm tê liệt phản ứng vì mục đích hiệu quả.
Động cơ 2.0L hút khí tự nhiên hoàn toàn phù hợp trong việc lái xe trong khu vực thành phố.
Tuy nhiên, nếu lấp đầy các chỗ ngồi trên xe cùng với hành khách cũng như hàng hóa, bạn sẽ cảm thấy nó khá mờ nhạt, đặc biệt là khi muốn vượt lên trên phương tiện khác.
Theo thử nghiệm trực tiếp, Mazda CX-5 đạt vận tốc từ 0-100km/h trong vòng 11,3 giây.
Hiệu suất phanh là điểm yếu chung của tất cả các loại xe Mazda hiện đại và CX-5 không phải là ngoại lệ. Trong trường hợp phanh gấp từ 40 km/h cho đến khi dừng hẳn, CX-5 phải di chuyển tới 40.1m. Đây vẫn chưa phải là con số đáng khích lệ.
Đánh giá cảm giác lái Mazda CX-5
Trong phân khúc CUV/SUV hạng C tại thị trường Việt Nam, cảm giác lái của Mazda CX-5 được đánh giá ở mức trung bình khi hệ thống treo dường như không ổn định trong suốt quãng đường di chuyển, có thể cảm nhận được những thời điểm chiếc xe lắc lư nhẹ.

Ghế ngồi, cả phía trước và phía sau, đều được điêu khác độc đáo để hỗ trợ cho phần lưng và chân của hành khách trên những chuyến đi dài. Không có chức năng ngả ghế cho hàng ghế sau, tuy nhiên góc ngồi vẫn đủ thoái mái cho khổ người chung của người châu Á.
Khả năng cách âm của Mazda CX-5 được đánh giá tốt. Tiếng ồn bên ngoài được triệt tiêu tốt nhờ các cửa kính 2 lớp ở phía trước. Âm thanh rõ nhất có thể cảm nhận phía trong cabin chính là tiếng ồn của động cơ, đặc biệt là trên các vòng tua lớn.
Ở tốc độ 110 km/h, mức âm thanh đo được rơi vào khoảng 68 dB.
Đánh giá khả năng tiết kiệm nhiên liệu Mazda CX-5
Theo công bố từ nhà sản xuất, động cơ 2.0L của Mazda CX-5 có năng tiêu thụ xăng trung bình từ 5,95 - 9.2 lít/100km tùy vào điều kiện đường sá còn động cơ 2.5L lại có thông số từ 6,03 - 9,82 lít/100km, không quá chênh lệch giữa hai phiên bản.

Còn trong thử nghiệm thực tế với 124,8 km trên cả đường đô thị và cao tốc thì động cơ Mazda CX-5 trả lại kết quả trung bình khoảng 9,3 lít/100km.
Còn đối với phiên bản động cơ 2.5L thì kết quả này là 9,7 lít/100km cho đoạn đường 146,2 km.
So sánh Mazda CX-5 với đối thủ trong phân khúc
![]() Mazda CX-5 | ![]() Honda CR-V 2024 | ![]() Nissan X-Trail | ![]() Hyundai Tucson 2022 | ![]() Mitsubishi Outlander | ![]() Peugeot 3008 | |
---|---|---|---|---|---|---|
Giá bán | 739 | 1109 | 913 | 845 | 825 | 1064 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2660 | 2.670 | 2.730 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 215 | 198 | 210 | 172 | 190 | 165 |
Công suất | 153 | 188 | 169 | 154 | 145 | 165/6.000 |
Túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 2 | 6 |
Cruise Control | ||||||
Cảnh báo điểm mù | ||||||
Cảnh báo áp suất lốp | ||||||
Mazda CX-5 | Honda CR-V 2024 | Nissan X-Trail | Hyundai Tucson 2022 | Mitsubishi Outlander | Peugeot 3008 |
Chi phí bảo dưỡng Mazda CX-5
Các mẫu xe Nhật luôn nổi tiếng có chi phí sử dụng thấp, và Mazda CX-5 cũng không ngoại lệ.
Đối với mỗi thương hiệu, nhà sản xuất sẽ đưa ra khuyến cáo mốc thời gian bảo dưỡng định kỳ cho xe căn cứ vào số km đã đi.
Với Mazda CX-5, đây là mẫu xe chủ yếu phục vụ gia đình nên trong vòng 2 năm đầu, người dùng sẽ di chuyển khoảng 25.000km với những mốc bảo dưỡng sẽ cụ thể như sau:
Mốc bảo dưỡng | Dự tính chi phí |
---|---|
1.000km | 1.000.000đ |
5.000km | 1.300.000đ |
10.000km | 1.800.000đ |
15.000km | 1.000.000đ |
20.000km | 2.800.000đ |
25.000km | 1.300.000đ |
Tùy thuộc vào từng điều kiện vận hành hoặc tình trạng của xe sẽ có mức chi phí bảo dưỡng khác nhau.
Trên đây là con số chi phí dự tính trung bình với một chiếc Mazda CX-5 với điều kiện vận hành thông thường.
Doanh số của Mazda CX-5
Trong năm 2022, CX-5 dẫn đầu phân khúc SUV 5 chỗ tại Việt Nam với 12.700 xe được bán ra.
Đứng thứ hai và thứ ba lần lượt là Honda CR-V (9.578 xe) và Hyudai Tucson (8.438) xe.

Tính đến hết năm 2022, CX-5 có năm thứ ba liên tiếp ở ngôi vị vua doanh số phân khúc.
Lần gần nhất xe bán chạy nhất không phải mẫu xe của Mazda là vào 2019, năm Honda CR-V lên ngôi.
Có nên mua Mazda CX-5?
Về cảm giác lái thể thao, CX-5 chưa thể so sánh với Honda CR-V. Về độ bền, độ "lì" trên nhiều loại cung đường, rõ ràng Mazda CX-5 không thể so sánh với Nissan X-Trail.
Tuy nhiên, Mazda CX-5 lại là mẫu xe cân bằng tốt nhất các yếu tố trên. Từ vô lăng, chân ga, chân phanh đến việc trang bị gói i-Activsense đều nhằm mang tới cho người lái cảm giác nhàn hạ, thảnh thơi nhất khi đi phố hay chạy đường trường.
Nếu bạn đang cần một mẫu xe SUV để di chuyển trong phố, một mẫu xe thiết kế đẹp, tiện nghi hiện đại, hệ thống an toàn đầy đủ thì Mazda CX-5 chính là sự lựa chọn lý tưởng nhất dành cho bạn.
Các thế hệ (đời xe) của Mazda CX-5
Tính đến năm 2023, Mazda CX-5 trải qua 3 thế hệ. Thế hệ mới nhất ra mắt lần đầu vào năm 2016.
Mazda CX-5 thế hệ thứ 3 (2016 - đến nay)
Mazda CX-5 phiên bản nâng cấp 2016 sở hữu nhiều chi tiết cải tiến như đèn pha LED, lưới tản nhiệt nan ngang.

Nhìn từ bên hông, CX-5 gợi nhớ đến những chiếc crossover của BMW. Khi nhìn vào đường cửa sổ phía sau, nó có cảm giác rằng những hành khách ngồi phía sau sẽ có khoảng không trên đầu hạn chế.
Mazda CX-5 thế hệ thứ 2 (2015 - 2016)
Đối với năm 2015, chiếc crossover Mazda CX-5 đã được định hình lại một chút để trông táo bạo hơn và cũng được trang bị nhiều công nghệ hơn và các mức thiết bị được nâng cấp.

Vào thời điểm đó, nhiều vật liệu cách âm tốt hơn hơn đã được sử dụng khắp xe để mang lại khả năng khử tiếng ồn tốt hơn 10%.
Mazda CX-5 thế hệ thứ 1 (2012 - 2015)
Ra mắt năm 2012, nhờ sử dụng nền tảng cùng với Mazda 6 nên giá trị mà CX-5 mang lại vào thời điểm đấy là cực kỳ tốt so với mức giá.

CX5 thời điểm 2012 nổi bật với đèn pha vuốt ngược lấy cảm hứng từ mèo và lưới tản nhiệt rộng hình ngũ giác giống như chiếc khiên. Những đường nét uốn lượn từ hai bên thân xe cũng được lấy cảm hứng từ sóng biển và thiên nhiên.
-
Ngoại thất không chê vào đâu đượcDuc Anh Nguyen
Ra lâu rồi mà form vẫn không bị lỗi thời. Nhìn rất thể thao và sang trọng. Quá đẹp
-
Khoảng không gian chưa thực sự ấn tượngVu Manh Tien
Chất lượng kiểu dáng với giá tiền này là hợp lý. Chê mỗi không gian nhỏ hẹp quá
-
Xứng dáng với mức giá 839 triệuQuân Nguyễn
Mình chạy 2 đời CX5 nhưng vẫn thấy ổn chắc chắn mình sẽ vẫn cứ chọn CX5
-
Cảm giác lái còn nhiều vấn đềHuong Tran
Xe có nhiều công nghệ phù hợp thời đại 4.0, nhưng vỏ xe mỏng nên rất ồn, xe đi tốc độ cao thì chòng chành, đường trơn xe bám tròng trành, vào cua xe như bị văng.
-
Chiếc xe xứng đáng với từng xuLê Khả Minh
Mazda nội thất cực đẹp trong giá tiền
Tin tức về Mazda CX-5
Tin tức bên lề mới nhất về mẫu xe Mazda CX-5 2023
Những câu hỏi thường gặp khi khách hàng tìm hiểu về Mazda CX-5
Tổng hợp những câu hỏi, thắc mắc thường gặp về Mazda CX-5 và câu trả lời từ đội ngũ của chúng tôi
Mazda CX-5 2020 hiện có 6 phiên bản: New CX-5 2.0 Deluxe, New CX-5 2.0L Luxury, New CX-5 2.0L Premium, New CX-5 2.5L Luxury, New CX-5 Signature Premium 2WD (i-Activsense) và New CX-5 Signature Premium AWD (i-Activsense)
Mazda CX-5 có 6 màu: Xám/ Đỏ/ Trắng/ Đen/ Nâu/ Xanh
Mazda CX-5 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.555 x 1.840 x 1.680mm
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam



Giá Mazda CX-5 tại Việt Nam
Thành Phố | Giá lăn bánh |
---|