Tài chính 700 triệu mua xe gì phù hợp ở từng phân khúc

08:47 | 21/06/2022 - Mai Hương
Theo dõi Auto5 trên
Với nguồn ngân sách 700 triệu, khách Việt hoàn toàn có thể lựa chọn được những mẫu xe tốt nhất năm 2022, từ phân khúc xe hạng B, hạng C và cả MPV để phục vụ gia đình cũng như sử dụng để chạy dịch vụ.

Những mẫu xe đến từ những thương hiệu Nhật Bản như Toyota, Mazda, Mitsubishi hay các thương hiệu Hàn Quốc như Kia, Hyundai, Mitsubishi,... đều có những mẫu xe tầm giá 700 triệu rất đáng để lựa chọn.

Theo luật giao thông đường bộ, một chiếc xe ô tô lưu thông hợp pháp trên đường chỉ khi chủ xe đã đóng đầy đủ các loại phí như lệ phí trước bạ, phí kiểm định, phí đăng ký biển số, phí đường bộ, bảo hiểm TNDS,... Chi phí này thường dao động từ 60-100 triệu đồng tùy vào giá xe và địa chỉ đăng ký biển số. Vì vậy với mức tài chính 700 triệu, người dùng nên cân nhắc đến mức giá lăn bánh cụ thể để có thể lựa chọn dòng xe phù hợp với ngân sách tài chính.

Sau đây, Auto5 giới thiệu đến bạn đọc danh sách những mẫu xe đáng mua nhất trong tầm giá lăn bánh 700 triệu hiện nay tại thị trường Việt Nam.

Tham khảo thêm:

Bảng giá xe ô tô 700 triệu bán chạy tại Việt Nam 2022

Phân khúc Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Sedan hạng B 4-5 chỗ Toyota Vios 1.5 E MT 500 583 563
1.5 E CVT 555 644 624
1.5 G CVT 586 679 658
Honda City G 529 615 595
L 569 660 639
RS 599 693 672
Hyundai Accent 1.4 MT 462 540 521
1.4 AT 505 588 569
1.4 Đặc biệt 545 633 613


Sedan hạng C 4-5 chỗ 
Hyundai Elantra 1.6 MT 557 646 626
1.6 AT 629 727 705
2.0 AT 671 774 751
Hyundai Creta 1.5 Tiêu Chuẩn 620 717 695
1.5 Đặc Biệt 670 773 750
1.5 Cao Cấp 730 840 816
Kia K3 1.6 MT Deluxe 559 684 628
1.6 Luxury 639 738 716
2.0 Premium 694 800 777
1.6 Turbo GT 764 878 854
Phân khúc SUV/ Crossover B 5 chỗ


Ford EcoSport 1.5 AT Trend 603 698 677
1.5 AT Titanium 646 746 724
1.0 AT Titanium 686 791 768
Kia Seltos  1.4 DCT Deluxe 634 732 710
1.4 DCT Luxury 694 800 777
MPV 7 chỗ  Mitsubishi Xpander 1.5MT 555 644 624
1.5 AT 588 681 660
AT Premium 648 748 726
Cross 688 793 770
Suzuki Ertiga 5 MT 500 583 563
Sport 569 660 639

TOP xe 4-5 chỗ trong tầm giá 700 triệu tốt nhất

Với mức ngân sách 700 triệu, người dân có thể lựa chọn một trong số những mẫu xe bán chạy nhất hiện nay như Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Hyundai Elantra, Kia Seltos, Hyundai Creta & Kia K3. 

1. Toyota Vios

Toyota Vios từng được mệnh danh là mẫu xe quốc dân tại thị trường Việt Nam với doanh số năm 2021 đạt 19.943 xe. Toyota Vios 2021 facelift ra mắt vào tháng 2/2021 với 4 phiên bản E MT, E CVT, G CVT và GR-S. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại phiên bản đắt nhất GR-S đã không được các đại lý nhận đặt cọc, ngầm ý rằng phiên bản này đã lặng lẽ rời khỏi Việt Nam bởi giá thành cao.

Giá lăn bánh 3 phiên bản của Toyota Vios tại thị trường Việt Nam:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Toyota Vios 1.5 E MT 500 583 563
1.5 E CVT 555 644 624
1.5 G CVT 586 679 658

Thiết kế ngoại thất của Vios vẫn mang đậm nét thanh lịch nhưng có phần đổi mới theo xu hướng trẻ trung hiện nay. Lưới tản nhiệt bản to thiết kế xòe ra theo kiểu dáng hình thang, kéo dài xuống tận cản trước. Việc trang bị thêm 2 cảm biến phía trước giúp Vios di chuyển an toàn hơn khi đi trên phố đông.

Xe Toyota Vios
Xe Toyota Vios

Trong khoang nội thất, màu sắc chủ đạo vẫn là màu be kết hợp với các chi tiết nhựa đen, giả gỗ và mạ crom để tạo điểm nhấn. Tiện nghi trên Toyota Vios gồm:

  • Màn hình DVD 7inch nguyên bản theo xe
  • Hệ thống điều hòa tự động
  • Âm thanh 6 loa (bản G)
  • Chìa khóa thông minh
  • Kiểm soát hành trình,...

Cả 3 phiên bản của Toyota Vios đều sử dụng động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 107 Hp & momen xoắn lớn nhất 140 Nm. Kết hợp với động cơ là tùy chọn hộp số vô cấp CVT & hộp số sàn 5 cấp.

Ưu - nhược điểm của Toyota Vios
Ưu điểm Nhược điểm
  • Thực dụng, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng
  • Nội thất rộng rãi, khoang hành lý lớn
  • Vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm
  • Giữ giá tốt, dễ bán lại
  • Trải nghiệm lái chưa thú vị
  • Không có cửa gió điều hòa hàng ghế sau

Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Vios và giá lăn bánh Vios mới nhất

2. Honda City

Ra mắt thị trường Việt Nam từ năm 2013, đến nay Honda City đã gặt hái không ít thành công và là đối thủ đáng gờm của Honda City. Mới đây, Honda City đã bứt tốc dành thứ hạng cao nhất trong danh sách 10 xe bán chạy nhất tháng 4/2022.

Giá lăn bánh của Honda City ở thời điểm hiện tại như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Honda City G 529 615 595
L 569 660 639
RS 599 693 672

Ở thế hệ mới nhất, Honda City có thiết kế đầu xe dài hơn, kết hợp với trần xe nhằm mang đến hình ảnh sang trọng và lịch sự. Thân xe với những đường gân dập nổi khỏe khoắn, chạy dọc từ dải đèn trước tới đèn hậu phía sau xe.

Xe Honda City
Xe Honda City

Tiến vào khoang lái, thiết kế vô lăng của Honda City khá bắt mắt. Cả 3 phiên bản đều được trang bị màn hình thông tin giải trí cảm ứng 8 inch. Xe có thêm 2 cổng USB dưới cụm điều hòa, chìa khóa thông minh với tính năng khởi động từ xa cùng dàn âm thanh 8 loa tiêu chuẩn.

Động cơ của Honda City là i-VTEC DOHC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực cùng lực kéo 145 Nm.

Ưu - nhược điểm của Honda City
Ưu điểm Nhược điểm
  • Ngoại hình thể thao
  • Nội thất hiện đại
  • Không gian rộng nhất phân khúc
  • Khung gầm đầm, chắc, chạy ổn định ở tốc độ cao
  • Động cơ mạnh nhất phân khúc
  • Chưa trang bị cảm biến lùi, cửa sổ trời
  • Hàng ghế sau chưa gập được
  • Phanh sau vẫn dùng tang trống

Xem chi tiết: Đánh giá Honda City kèm giá lăn bánh mới nhất

3. Hyundai Accent

Hyundai Accent facelift ra mắt 11/2020 với một số cải tiến về ngoại thất, nội thất trong khi hệ vận hành vẫn giữ nguyên. Mức giá lăn bánh của Hyundai Accent ở thời điểm hiện tại như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Hyundai Accent 1.4 MT 462 540 521
1.4 AT 505 588 569
1.4 Đặc biệt 545 633 613

Thiết kế ngoại hình của Hyundai Accent có nhiều điểm cải tiến, gồm: mặt calang mới, bộ mâm mới, viền cản trước và cảm sau. Cụm đèn chiếu sáng ban ngày được nâng cấp lên công nghệ LED hiện đại.

Xe Hyundai Accent
Xe Hyundai Accent

Không chỉ ngoại thất mà nội thất của Accent mới cũng có nhiều nâng cấp. Triết lý thiết kế HMI hướng tới người dùng, mang đến bảng điều khiển trực quan, dễ sử dụng cùng những tiện nghi cao cấp như:

  • Màn hình trung tâm 8 inch
  • Điều khiển bằng giọng nói
  • Hệ thống điều hòa tự động
  • Dừng & khởi động từ xa
  • Cốp xe thông minh
  • Sạc không dây

Hyundai Accent tại thị trường Việt Nam chỉ có bản động cơ xăng 1.4L cho công suất 100 Hp. Sức mạnh động cơ được chuyển đến hai bánh trước thông qua hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.

Ưu - nhược điểm của Hyundai Accent
Ưu điểm Nhược điểm
  • Giá bán hấp dẫn
  • Thiết kế trẻ trung, thể thao
  • Hệ thống treo chắc chắn giúp xe chạy ổn định
  • Hệ thống an toàn đầy đủ các tính năng ở tất cả phiên bản
  • Hàng ghế sau hơi thấp do mui xe thiết kế dạng coupe
  • Vô lăng cho phản ứng mặt đường chưa cao
  • Động cơ cho hiệu suất thấp hơn các đối thủ chung phân khúc

Xem chi tiết: Đánh giá Hyundai Accent và giá lăn bánh mới nhất

4. Hyundai Elantra

Ở thế hệ mới nhất, Hyundai Elantra mang đến hình ảnh thể thao và hiện đại hơn rất nhiều. Với sự thay đổi này, Elantra sẽ tiếp cận gần hơn đến nhóm khách hàng trẻ, cá tính thay vì tập trung vào nhóm trung niên như trước đây.

Giá lăn bánh của Hyundai Elantra ở thời điểm hiện tại như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Hyundai Elantra 1.6 MT 557 646 626
1.6 AT 629 727 705
2.0 AT 671 774 751

Thiết kế đầu xe của Elantra  góc cạnh hơn, hốc đèn sương mù dạng hình tam giác, đèn pha và đèn định vị sử dụng công nghệ LED với thiết kế sắc sảo hơn. Ở phía sau, cản xe cũng được làm theo phong cách thể thao, dòng chữ Elantra gắn chính giữa đuôi xe. Khu gắn biển số được hạ xuống dưới.

Xe Hyundai Elantra
Xe Hyundai Elantra

Đánh giá chung về nội thất của Hyundai Elantra là một không gian rộng rãi, chuẩn mực của dòng sedan hạng C. Trang bị tiện nghi là một điểm mạnh trên mẫu xe này. Tuy giá bán thuộc hàng thấp nhất phân khúc nhưng tiện ích của Elantra được đánh giá khá cao.

Hiện tại, Hyundai Elantra cung cấp tùy chọn 3 động cơ: 

  • Động cơ xăng 1.6L cho công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 155Nm tại 4.850 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng 2.0L cho công suất tối đa 156 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 196Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng 1.6L Turbo T-Gdi cho công suất tối đa 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 265Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Ưu - nhược điểm của Hyundai Elantra
Ưu điểm Nhược điểm
  • Thiết kế đẹp mắt, thể thao
  • Trang bị tiện nghi, hiện đại
  • Nội thất rộng rãi
  • Động cơ vận hành ổn định
  • Khả năng bám đường tốt
  • Chất lượng nhựa ở nội thất chưa tốt
  • Trần xe hơi thấp
  • Xe ồn khi di chuyển ở cung đường xấu

Xem chi tiết: Đánh giá Hyundai Elantra và giá lăn bánh mới nhất

5. Kia Seltos

Ngoại hình trẻ trung, nội thất rộng rãi, trang bị dẫn đầu phân khúc, Kia Seltos đã nhanh chóng khuấy đảo phân khúc SUV/CUV hạng B kể từ khi ra mắt. Giá lăn bành Kia Seltos ở thời điểm hiện tại như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Kia Seltos  1.4 DCT Deluxe 634 732 710
1.4 DCT Luxury 694 800 777

Thiết kế Kia Seltos được đánh giá cao bởi những đường nét hiện đại nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng của xe. Ở đầu xe, Kia Seltos cuốn hút với lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng được tạo hình dạng lưới kim cương 3D đầy hấp dẫn.

Đi cùng với ngoại thất, giới chuyên môn đánh giá Kia Seltos có thiết kế và không gian ấn tượng không kém. Thiết kế taplo theo hướng tiện dụng cho người dùng. Tuy vật liệu sử dụng chủ yếu là nhựa nhưng được kết hợp một cách tinh tế với một số chi tiết mạ bạc và ốp nhựa nên vẫn mang đến hình ảnh rất lịch sự và trang nhã.

Xe KIA Seltos
Xe KIA Seltos

Kia Seltos bản Deluxe và Luxury đều trang bị động cơ tăng áp 1.4L. Riêng bản Seltos Permium có 2 tuỳ chọn động cơ tăng áp 1.4L và động cơ hút khí tự nhiên 1.6L.

  • Động cơ Kappa 1.4 T-GDi (Turbo) cho công suất cực đại 138 mã lực, mô men xoắn cực đại 242Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.
  • Động cơ Kappa 1.6 MPI cho công suất cực đại 128 mã lực, mô men xoắn cực đại 157Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Ưu - nhược điểm của Kia Seltos
Ưu điểm Nhược điểm
  • Thiết kế bắt mắt, thể thap
  • Không gian nội thất rộng rãi
  • Trang bị tiện nghi dẫn đầu phân khúc
  • Vận hành mượt mà
  • Khả năng tăng tốc chưa thực sự ấn tượng
  • Vô lăng phản hồi chưa rõ nét
  • Cách âm gầm xe, lốp xe cần cải thiện

Xem chi tiết: Đánh giá KIA Seltos và giá lăn bánh mới nhất

6. Hyundai Creta

Sau khi bị khai tử vào năm 2018, Hyundai Creta đã chính thức quay trở lại vào tháng 3/2022. Ở thời điểm hiện tại, Hyundai Creta đã có màn lột xác hoàn toàn cùng với mức doanh số đầy triển vọng sau 2 tháng mở bán tại Việt Nam.

Giá lăn bánh của Hyundai Creta như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Hyundai Creta 1.5 Tiêu Chuẩn 620 717 695
1.5 Đặc Biệt 670 773 750
1.5 Cao Cấp 730 840 816

Về ngoại hình, Hyundai Creta lấy cảm hứng từ Hyundai Tucson và Hyundai Santa Cruz cho bộ lưới tản nhiệt. Dải đèn ban ngày LED tích hợp với lưới tản nhiệt thiết kế hình học mang tên "Parametric Hidden Lights".

Điểm nổi bật của thân xe chính là bộ la-zăng hợp kim 5 chấu kép, sơn 2 tone màu với kích thước 17 inch. Đuôi xe sở hữu cụm đèn hậu LED riêng biệt. Cánh gió tích hợp cùng đèn phanh trên cao, ăng ten hình vây cá và hốc gió lớn trên cản sau.

Xe Hyundai Creta
Xe Hyundai Creta

Khoang cabin của Creta với màu đen chủ đạo. Chất liệu da cao cấp áp dụng cho cả 3 phiên bản. Nổi bật ở khoang lái là màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước 10.25 inch tích hợp nhiều tiện ích.

Hyundai Creta 2022 sử dụng động cơ xăng 1.5L hút khí tự nhiên, sản sinh công suất tối đa 113 mã lực cùng momen xoắn cực đại 144 Nm. Kết hợp với khối động cơ là hệ dẫn động cầu trước tiêu chuẩn và tùy chọn hộp số CVT hoặc hộp số sàn 6 cấp.

Ưu - nhược điểm của Hyundai Creta
Ưu điểm Nhược điểm
  • Thiết kế mạnh mẽ, hiện đại, độc đáo
  • Nội thất tiện nghi
  • Trang bị hiện đại với phanh tay điện tử, đồng hồ Digital 10.25 inch
  • Công nghệ an toàn hiện đại với Hyundai SmartSense
  • Công suất yếu
  • Bị cắt giảm trang bị so với bản quốc tế như cửa sổ trời, sạc không dây,...

7. Kia K3

Kia K3 ra mắt thị trường Việt 9/2021, chính thức đổi tên từ Kia Cerato sang Kia K3. Trong năm 2021, doanh số của Kia K3 đạt 10.505 xe, đứng ở vị trí 15 trong danh sách xe bán chạy.

Hiện tại, giá lăn bánh của Kia K3 chính thức như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Kia K3 1.6 MT Deluxe 559 684 628
1.6 Luxury 639 738 716
2.0 Premium 694 800 777
1.6 Turbo GT 764 878 854

Kia K3 có ngoại hình ấn tượng, đậm chất thể thao. Cụm đèn pha LED thanh mảnh, nối liền với lưới tản nhiệt. Dải đèn ban ngày có kiểu dáng tương tự với dòng xe điện Kia EV6.

Bên trong khoang lái, Kia K3 vẫn mang phong cách gãy gọn, thể thao và hiện đại. Vật liệu chủ yếu sử dụng ở taplo & ốp cửa là nhựa giả da kết hợp thêm các chi tiết trang trí mạ bạc, cho cảm giác thêm phần sang trọng.

Xe KIA K3
Xe KIA K3

Kia K3 2022 có tùy chọn 3 động cơ, gồm xăng Gamma 1.6L, Nu 2.0L và động cơ 1.6L tăng áp ở bản GT.

  • Động cơ Gamma 1.6L sản sinh công suất cực đại 126 mã lực, mô men xoắn cực đại 155 Nm, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng Nu 2.0L sản sinh công suất cực đại 159 mã lực, mô men xoắn cực đại 194 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ xăng tăng áp 1.6L sản sinh công suất cực đại 201 mã lực, mô men xoắn cực đại 265 Nm, kết hợp hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Ưu - nhược điểm của Kia K3
Ưu điểm Nhược điểm
  • Giá bán hấp dẫn
  • Thiết kế hiện đại, tinh tế
  • Nội thất rộng rãi, tiện nghi
  • Vận hành êm mượt, thoải mái
  • Gương chiếu hậu hơi nhỏ
  • Trần xe ở hàng ghế sau hơi thấp

8. Ford EcoSport

Ford EcoSPort được biết đến là một mẫu compact SUV thể thao, năng động, nhỏ gọn và có tính kinh hoạt cao. Những đường nét trên EcoSport khá mạnh mẽ, rắn rỏi, mang đậm chất xe Mỹ nói chung & xe Ford nói riêng.

Giá lăn bánh của Ford EcoSport ở thời điểm hiện tại như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Ford EcoSport 1.5 AT Trend 603 698 677
1.5 AT Titanium 646 746 724
1.0 AT Titanium 686 791 768

Về ngoại hình, đầu xe của EcoSport thu hút với bộ lưới tản nhiệt hình lục giác, bên trong thiết kế dạng lưới tổ ong. Cụm đèn trước to, dài và nhấn sâu với nắp capo đem đến cảm giác khá hầm hố.

Nội thất Ford EcoSport thể hiện rõ tính thực dụng cao với thiết kế đơn giản, không gian rộng rãi, thoải mái và đáp ứng các nhu cầu tiện nghi cơ bản. Vô lăng có thiết kế 3 chấu, đáy mạ bạc. Ở phiên bản Titanium sẽ được tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng.

Ford EcoSport 2022 có 2 tuỳ chọn động cơ:

  • Động cơ 1.5L Duratec, DOHC 12 van, i3 Ti-VCT: công suất cực đại 123 mã lực, mô men xoắn cực đại 151 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
  • Động cơ 1.0L EcoBoost 12 van: công suất cực đại 125 mã lực, mô men xoắn cực đại 170 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Ưu - nhược điểm của Ford EcoSport
Ưu điểm Nhược điểm
  • Thiết kế mạnh mẽ, gầm cao nhỏ gọn
  • Không gian nội thất rộng, mang tính tiện dụng cao
  • Động cơ vẫn hành mạnh mẽ
  • Kiểu dáng nhỏ gọn, phù hợp đi phố
  • Tăng tốc chưa tốt ở dải tốc độ cao
  • Khả năng cách âm cần cải thiện
  • Chậm nâng cấp

Xem chi tiết: Đánh giá Ford EcoSport và giá lăn bánh mới nhất

Với 700 triệu, khách hàng nên mua xe 7 chỗ gì?

Trong phân khúc 7 chỗ, với ngân sách 700 triệu người dùng có thể cân nhắc tới 2 mẫu xe sau. Là Mitsubishi Xpander & Suzuki Ertiga.

1. Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 3 phiên bản MT, AT & Cross. Riêng phiên bản AT Đặc biệt được lắp ráp ở trong nước. Giá lăn bánh của Mitsubishi ở thời điểm hiện tại như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Mitsubishi Xpander 1.5MT 555 644 624
1.5 AT 588 681 660
AT Premium 648 748 726
Cross 688 793 770

Thiết kế ấn tượng, giá thành phải chăng là hai yếu tố quan trọng góp phần làm nên thành công của Xpander tại thị trường Việt. Kể từ khi ra mắt, Mitsubishi Xpander đã dần vượt qua tượng đài Toyota Innova và giữ vững vị trí độc tôn trong phân khúc MPV 7 chỗ dưới 1 tỷ đồng.

Đầu xe Mitsubishi Xpander đem đến cảm giác phá cách táo bạo. Các phần được tạo khối rõ ràng bằng những đường cắt. Làm tăng điểm nhấn phải kể đến hai dải đèn LED ban ngày sắc mỏng, kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt mạ chrome sáng bóng.

Xe Mitsubishi Xpander
Xe Mitsubishi Xpander

Nột thất của Mitsubishi Xpander được bố trí theo phong cách đơn giản & thực dụng. Mẫu xe sở hữu không gian thông thoáng nhờ mui xe khá cao cùng thiết kế vuông vắn. Xpander được đánh giá là mẫu xe rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, giúp người dùng thoải mái trong quá trình di chuyển.

Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ 1.5L MIVEC cho công suất cực đại 104 mã lực và mô men cực đại 141Nm.

Ưu - nhược điểm của Mitsubishi Xpander
Ưu điểm Nhược điểm
  • Ngoại hình ấn tượng, phong cách đặc trưng
  • Nội thất rộng rãi
  • Trang bị hiện đại
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm
  • Thiết kế phanh tay hơi thô
  • Hàng ghế thứ 3 có tựa đầu thấp
  • Chỉ có 2 túi khí, không có cảm biến lùi

Xem chi tiết: Đánh giá Mitsubishi Xpander và giá lăn bánh mới nhất nhất

2. Suzuki Ertiga

Dù được phân phối tại Việt Nam đã lâu nhưng Suzuki Ertiga vẫn chưa thực sự có chỗ đứng. Một phần được cho là ngoại hình kém thu hút cùng tiện ích đi kèm đơn sơ, phần còn lại do hai đối thủ trong phân khúc là Mitsubishi Xpander & Toyota Innova đã quá thành công với doanh số luôn cách biệt hoàn toàn với Ertiga.

Hiện tại, giá lăn bánh của Suzuki Ertiga cập nhật như sau:

Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh Hà Nội Giá lăn bánh HCM
Suzuki Ertiga 5 MT 500 583 563
Sport 569 660 639

Về tổng thể, Suzuki Ertiga mang một dáng vẻ thanh lịch nhưng có phần nhạt nhòa với bộ lưới tản nhiệt mạ chorme sáng bóng. Nằm liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn pha thiết kế dạng mắt xếch khá thần thái.

Xe Suzuki Ertiga
Xe Suzuki Ertiga

Khoang nội thất của Suzuki Ertiga được đánh giá cao bởi sự chăm chút đến từng chi tiết nhỏ nhất của nhà sản xuất. Điểm trừ khi tất cả các phiên bản của Ertiga chỉ là ghế bọc nỉ. Ghế nỉ dễ nóng vào mùa hè và dễ bám bẩn khi sử dụng.

Ngoài ra, để có được 3 hàng ghế rộng rãi thì khoang hàng lý của Suzuki Ertiga đã bị cắt bớt. Suzuki Ertiga 2022 khối động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 103 mã lực, mô men xoắn cực đại 138 Nm, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.

Ưu - nhược điểm của Suzuki Ertiga
Ưu điểm Nhược điểm
  • Giá bán hấp dẫn
  • Thiết kế bền dáng
  • Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
  • Ghế nỉ
  • Chưa trang bị bệ tỳ tay cho ghế lái, Cruise Control,...

Xem chi tiết: Đánh giá Suzuki Ertiga và giá lăn bánh mới nhất

Tài chính 700 triệu mua xe gì chạy dịch vụ?

Với ngân hàng 700 triệu, người dùng hoàn toàn có thể lựa chọn một mẫu xe chạy dịch vụ phù hợp. Đối với hình thức chạy dịch vụ như chạy taxi thì có thể lựa chọn Toyota Vios. Còn nếu muốn phát triển chạy dịch vụ cho gia đình, xe du lịch quy mô nhỏ thì việc lựa chọn Mitsubishi Xpander là khá phù hợp.

Xem thêm:

Thực tế, trên thị trường hiện nay có rất nhiều lựa chọn xe dưới 700 triệu đồng. Người dùng có thể cân nhắc nhu cầu, tài chính, ưu - nhược điểm của từng dòng xe để có lựa chọn phù hợp nhất.

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe