Phí bảo trì đường bộ 2022
Khác với phí cầu đường, phí bảo trì đường bộ là để bảo dưỡng, tu sửa đường hàng năm. Còn phí cầu đường là loại phí mà chủ xe sẽ trực tiếp nộp luôn khi đi qua mỗi trạm thu phí. Hiểu một cách đơn giảm hơn là phí bảo trì đường bộ chỉ là để bảo trì đường, còn phí cầu đường là nhà nước thu hồi lại ngân sách đã bỏ ra để làm đường
1. Mức phí bảo trì đường bộ
Mỗi loại xe có mức đóng phí khác nhau. Phí ô tô sẽ khác với phí của xe tải lớn. Dưới đây là mức phí bảo trì đường bộ của từng phương tiện được cập nhật mới nhất trong năm 2022 để bạn đọc tham khảo:
1.1. Phí bảo trì đường bộ xe máy
Từ thời điểm 1/1/2016, việc thu phí xe máy dừng triển khai. Như vậy, đối với những ai sử dụng xe máy, xe gắn máy sẽ không phải nộp phí bảo trì đường bộ.
1.2. Phí bảo trì đường bộ xe 4 chỗ
Loại phương tiện | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
1.3. Phí bảo trì đường bộ xe 5 chỗ
Loại phương tiện | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
1.4. Phí bảo trì đường bộ xe 7 chỗ
Loại phương tiện | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
1.5. Phí bảo trì đường bộ các loại xe còn lại
Loại phương tiện | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
2. Nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu?
Khi đi đóng phí bảo trì đường bộ, tài xế nên chuẩn bị đủ giấy tờ xe như: cavet xe, giấy đăng kiểm cùng một số loại giấy tờ quan trọng liên quan đến xe.
Tại mỗi tỉnh thành luôn có địa điểm để tài xế đến nộp phí bảo trì đường bộ. Dưới đây là những địa chỉ mà chủ xe có thể đến để nộp phí đường bộ:
- UBND xã, phường nơi chủ xe sinh sống
- UBND quận, huyện nơi chủ xe sinh sống
- Các trạm thu phí trên Quốc lộ
- Các trạm đăng kiểm trên toàn quốc
Tuy nhiên, để thuận tiện nhất thì tài xế nên nộp tại trạm đăng kiểm. Tại đây, bên đăng kiểm sẽ yêu cầu chủ xe nộp luôn phí đăng kiểm và phí đường bộ cùng 1 thời điểm để tiện năm sau gia hạn phí.
3. Không đóng phí bảo trì đường bộ có bị phạt không
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì trường hợp hết hạn phí bảo trì đường bộ thì chủ xe không bị phạt. Tuy nhiên, nếu không nộp, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó.
Cụ thể tiết a.5 điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021 quy định: Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 1 tháng 1 năm 2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 1 tháng 1 năm 2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 1 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
Trên đây là những thông tin về phí bảo trì đường bộ mà người tham gia giao thông cần biết và chấp hành theo đúng quy định mà Nhà nước đã đề ra. Việc nắm bắt thông tin giúp chủ xe tránh bị phạt do những lỗi không đáng có.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Honda CR-V 20241,109 tỷ - 1,310 tỷ
-
Subaru Forester969 triệu - 1,199 tỷ
-
Ford Explorer 20222,366 tỷ