So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10: Kẻ tám lạng, người nửa cân!
Hyundai Grand i10 từng được coi như một chiếc xe "quốc dân" khi đi tới đâu cũng có thể thây sự hiện diện của mẫu xe này.
Chất lượng của i10 cũng đã được kiểm chứng qua một khoảng thời gian dài. Xe là sự hội tụ của nhiều yếu tố như thiết kế đẹp, động cơ đủ dùng, không gian rộng rãi, nhiều trang bị cũng như sở hữu một mức giá khá mềm.
Trong khi đó, xe Toyota Wigo lần đầu được giới thiệu tại Việt Nam từ cuối năm 2019 cũng là một chiếc xe thuộc phân khúc A khá ấn tượng bởi diện mạo trẻ trung và cực kì bắt mắt.
Ngoài ra, mức giá bán cũng là một lợi thế của chiếc xe này so với các đối thủ cùng phân khúc.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về giá bán và kích thước
BẢNG GIÁ NIÊM YẾT TOYOTA WIGO VÀ HYUNDAI GRAND I10 2021 (Đơn vị tính: triệu đồng) | ||
Mẫu xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
Toyota Wigo | Wigo E | 360 |
Wigo G | 405 | |
Hyundai Grand i10 | Grand i10 1.2L MT Tiêu chuẩn (hatchback) | 360 |
Grand i10 1.2L MT (hatchback) | 405 | |
Grand i10 1.2L AT (hatchback) | 435 |
Cả hai mẫu xe đều được cung cấp tại thị trường Việt với 1 biến thể động cơ cùng 2 phiên bản hộp số để khách hàng dễ lựa chọn. Mặc dù không còn sở hữu mức giá rẻ như phiên bản trước, Grand i10 vẫn được đánh giá cao khi được bổ sung thêm nhiều trang bị và công nghệ.
Thông số kích thước | Toyota Wigo | Hyundai Grand i10 |
Kích thước DxRxC (mm) | 3.760 x 1.665 x 1.515 | 3.765 x 1.660 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.525 | 2.425 |
Khoảng sáng gần (mm) | 160 | 167 |
Bán kính tối thiểu (m) | 4,5 | 5,2 |
khối lượng không tải (kg) | - | 969/1.051 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 36 | 43 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | - | 260 |
Kích thước lốp (inch) | 14 | 14 |
Bước sang thế hệ mới, kích thước Toyota Wigo giờ đây đã ngang bằng với đối thủ Hyundai Grand i10.
Với khối lượng và bán kính vòng quay nhỏ hơn, Wigo cũng được đánh giá cao về tính linh hoạt khi di chuyển trong khu vực đường hẹp, đông đúc.
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo | Hyundai Grand i10 |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Lắp ráp nội địa |
Động cơ | 3NR-VE, 1.2L 4 xy-lanh thằng hàng | Kappa 1.2L MPI, 4 xy-lanh thẳng hàng |
Công suất (mã lực) | 87 | 87 |
Mô-men xoắn (Nm) | 113 | 119 |
Hộp số | 5MT/CVT | 5MT/4AT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Mức độ tiêu thụ xăng (lít/100km) | 5,2 - 5,3 | 5,4 - 6 |
Cả hai mẫu xe hạng A đều được trang bị động cơ xăng có dung tích 1.5L có hiệu suất khá tương đương nhau. Tuy nhiên, khác với bản cũ, Toyota Wigo đã thay thế tùy chọn hộp số tự động 4 cấp trước đây thành hộp số vô cấp cho trải nghiệm mượt mà hơn.
Trong khi đó Hyundai Grand i10 vẫn giữ nguyên với 2 tùy chọn hộp số 5MT và 4AT.
>>> Phần thắng: Toyota Wigo
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về ngoại thất
Thiết kế đầu xe
Ở phiên bản mới, ngoại Toyota Wigo 2023 đã được thay đổi hoàn toàn. Điểm nhấn chính là cụm đèn chiếu sáng trước mảnh hơn, đèn hậu nhỏ hơn và trông thanh thoát hơn đời trước. Lưới tản nhiệt hình thang lớn vẫn được giữ lại ở thế hệ này.
Cụm đèn chiếu sáng halogen dạng projector đời cũ được thay bằng hệ thống chiếu sáng LED dạng chóa.
Trong khi đó, phần đầu của Hyundai i10 cùng không hề kém cạnh khi sở hữu rất nhiều chi tiết cứng cáp và khỏe khoắn. Mẫu ô tô hạng A của Hàn Quốc sử dụng khá nhiều các đường cắt gãy gọn cùng đường dập nổi ở nắp capo.
Xe vẫn giữ phong cách thiết kế lưới tản nhiệt dạng hình lục giác tương tự như trên các mẫu ô tô gần đây của Hyundai. Đèn pha của i10 được trang bị bóng Halogen thông thường, thêm vào đó là đèn LED ban ngày trên phiên bản cao cấp.
>>> Lợi thế: Toyota Wigo
Kiểu dáng thân xe
Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường.
Đáng chú ý Wigo còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Trong khi Wigo sở hữu cụm gương chiếu hậu chỉnh điện thì cụm gương của Grand i10 lại có chức năng sấy. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị mâm xe có kích thước 14 inch khá phù hợp với thiết kế nhỏ gọn của cỡ xe hạng A.
>>> Lợi thế: Ngang bằng
Thiết kế đuôi xe
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.
Trong khi đó đuôi của i10 sở hữu vẻ cân đối và phù hợp với kích thước nên mang lại sự hài hòa, vững chãi. Xe được trang bị cụm đèn hậu được thiết kế vuốt ngang vào trung tâm của đuôi xe, thay hẳn lối thiết kế cắt ngắn như ở thế hệ trước.
Bên cạnh đó, với trang bị cản sau ốp nhựa đen được đặt ngang và tách bạch với cụm hậu giúp cho toàn bộ phần đuôi xe trở nên đẹp và bắt mắt. Ngoài ra, trên phiên bản sử dụng động cơ 1.2L, đuôi xe còn được gắn thêm ký hiệu rõ ràng giúp người dùng dễ dàng phân biệt với các phiên bản cấp thấp khác.
>>> Lợi thế: Ngang bằng
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về nội thất
Nội thất khoang lái
Không gian bên trong cabin của mẫu xe Toyota Wigo được đánh giá là rộng rãi hơn với trục sơ sở dài 2.525 mm trong khi của Grand i10 là 2.425 mm.
Trong khi thiết kế nội thất của Wigo hướng tới tính thực dụng thì đây lại là "mảnh đất" tỏa sáng của i10, thậm chí là nổi bật nhất trong toàn phân khúc A.
Mặt táp-lô của cả hai mẫu xe đều thiết kế theo dạng đối xứng với hai của gió điều hòa hình tròn ở hai bên. Nhà sản xuất của Wigo còn mang đến cho xe bảng điều khiển trung tâm được mạ bạc tạo thành từng mảng trực quan, dễ quan sát.
Cả hai cũng đề được trang bị vô-lăng dạng 3 chấu thể thao và rất dễ sử dụng. Với Wigo, xe sử dụng tay lái sử dụng chất liệu Urethane kèm theo hai nút điều khiển âm thanh trong khi Hyundai Grand i10 lại được đầu tư hơn ở trang bị chất liệu da mềm sang trọng đi kèm tích hợp hàng loạt phím điều khiển chức năng và vận hành của xe.
>>> Lợi thế: Hyundai Grand i10
Khu vực ghế ngồi và hàng ghế sau
Hàng ghế của Toyota Wigo chỉ có duy nhất tùy chọn ghế ngồi bọc nỉ còn Grand i10 có thêm tùy chọn bọc da, tăng chất lượng trải nghiệm của khách hàng. Ngoài ra, hàng ghế sau của cả hai đề hỗ trợ gập với tỉ lệ 60:40 nhằm tăng diện tích khoanh hành lý khi cẩn thiết.
>>> Lợi thế: Hyundai Grand i10
Khoang hành lý
Cả Wigo và Grand i10 đều không được đánh giá cao ở khu vực khoang hành lý khi có dung tích sử dụng khá khiếm tốn đối với các đối thủ trong phân khúc.
>>> Lợi thế: Ngang bằng
So sánh Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 về thiết bị an toàn
Trang bị an toàn | Toyota Wigo | Hyundai Grand i10 |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử | Có | Có |
Dây đai an toàn 3 điểm - 5 vị trí | Có | Có |
Cân bằng điển tử | Có | Không |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Không |
Khóa trẻ em | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Camera sau | Có | Có |
Túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí |
Trước đây, Toyota Wigo có phần yếu thế hơn đối thủ tới từ Hàn Quốc nhưng ở phiên bản mới, điều này đã được thay đổi khi xe được bổ sung khá nhiều những trang bị mới như Cảm biến sau, Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Điều này đã khiến chiếc xe đô thị của Toyota Wigo lật ngược "thế cờ" khi được so sánh với Hyundai Grand i10.
>>> Lợi thế: Toyota Wigo
Nên mua Toyota Wigo hay Hyundai Grand i10?
Cả Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều là những mẫu xe đáng mua trong phân khúc xe đô thị giá rẻ. Bước sang thế hệ mới với rất nhiều nâng cấp đáng tiền, dường như Wigo đã cho thấy một sự lột xác trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam, trở thành một trong những mẫu xe đáng mua nhất trong phân khúc.
Trong khi đó, Hyundai Grand i10 vẫn là một sự lựa chọn đáng tin cậy khi có cộng đồng lớn hơn cũng như chất lượng đã được khẳng định trong thời gian dài. Bất lợi ở chỗ, bản cập nhật của mẫu xe nhà Hyundai cập nhật cách đây 2 năm nên có phần thua thiệt hơn về mặt trang bị so với đối thủ Nhật Bản.
Theo www.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu