So sánh Toyota Wigo và VinFast Fadil: Liệu hàng Việt có "hạ bệ" nổi hàng Nhật

08:52 | 01/10/2021 - Nguyễn Duy
Theo dõi Auto5 trên
Mẫu xe đô thị chiến lược của Nhật Bản – Toyota Wigo 2021 chính thức bán tại Việt Nam và “tham chiến” cùng mẫu xe nội địa VinFast Fadil. Hai đại diện sáng giá trong phân khúc hạng A và trong tầm giá “dễ chịu” 400 triệu tại Việt Nam. Liệu đâu mới là điều khách Việt quan tâm hơn cả?

Sự ra đời của VinFast Fadil khiến cho phân khúc xe hạng A tại Việt Nam càng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Tuy là mẫu xe ô tô đầu tiên của thương hiệu Việt nhưng Fadil cũng đã nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng trong nước. Và những gì VinFast Fadil đã và đang thể hiện chứng tỏ bản thân không hề thua kém gì với đối thủ đến từ một thương hiệu lâu năm Toyota Wigo.

Câu hỏi đặt ra lúc này, liệu trong tầm giá 400 triệu của phân khúc xe hạng A thì liệu Toyota Wigo hay VinFast Fadil có đáp ứng tốt các tiêu chí cốt lõi của khách hàng như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…hay không?

So sánh về giá bán Toyota Wigo và VinFast Fadil

Đối với phiên bản sản xuất năm 2021, Toyota Wigo đã có thêm nhiều bổ sung trang bị nhưng giá bán xe lại giảm đáng kể đối với bản cao cấp. Còn bản số sàn, với những trang bị gần như tương đương biến thể số tự động, người dùng sẽ hài lòng với mức tăng nhẹ 7 triệu đồng so với đời cũ.

Bảng giá Toyota Wigo mới nhất 2021

Phiên bản

Giá niêm yết (triệu đồng)

Toyota Wigo MT

352

Toyota Wigo AT

384

>> Xem thêm: Giá lăn bánh Toyota Wigo tại các tỉnh thành

Toyota Wigo 2021
Toyota Wigo 2021

Hiện tại, giá niêm yết xe VinFast Fadil 2021 dao động từ 425-499 triệu đồng cho 3 phiên bản trang bị khác nhau.

Bảng giá VinFast Fadil mới nhất 2021

Phiên bản

Giá niêm yết (triệu đồng)

VinFast Fadil bản Tiêu chuẩn

425

VinFast Fadil bản Nâng cao

459

VinFast Fadil bản Cao cấp

499

>> Tham khảo thêm: Giá lăn bánh VinFast Fadil trước khi đưa ra sự lựa chọn

VinFast Fadil 2021
VinFast Fadil 2021

Qua phần so sánh về giá bán của cả hai đại diện, phiên bản cao nhất của Toyota Wigo 2021 vẫn chưa bằng VinFast Fadil bản tiêu chuẩn. Đây có lẽ là một bất lợi rất lớn cho mẫu xe nội địa trong cuộc chiến này. 

>>> Lợi thế: Toyota Wigo

So sánh về kích thước Toyota Wigo và VinFast Fadil

Thông số kích thước

Toyota Wigo 2021

VinFast Fadil 2021

Kích thước tổng thể (mm)

3.660 x 1.600 x 1.520

3.676 x 1.632 x 1.495

Chiều dài cơ sở (mm)

2.455

2.385

Khoảng sáng gầm xe (mm)

160

150

Cỡ lốp

175/65R14

185/55R15

Kích thước mâm xe

14 inch

15 inch

Trọng lượng không tải (kg)

890

992

Số chỗ ngồi

05

05

Nhìn bao quát, VinFast Fadil có kích thước tổng thể lớn hơn mẫu xe “con cóc” của Toyota. Mặc dù vậy, khoang cabin thì Wigo rộng lớn hơn hẳn nhờ chiều dài cơ sở đạt 2.455 mm còn VinFast Fadil chỉ 2.385 mm. Ngoài ra, Wigo cũng đang sở hữu khoảng sáng gầm nhỉnh hơn Fadil một chút, cho khả năng leo hè tốt hơn. Bù lại, Fadil lại sở hữu kích thước mâm lớn hơn, giúp nhìn tổng thể cả xe cân đối hơn.         

>>> Lợi thế: Toyota Wigo

So sánh về ngoại thất Toyota Wigo và VinFast Fadil

Thiết kế đầu xe

Thiết kế đầu xe hai dòng xe này theo cách điệu mới mẻ đều được trang bị đèn pha halogen, cụm lưới tản nhiệt lớn phía trước, logo thương hiệu đặt ở trung tâm cùng với các điểm quan trọng mạ crom bóng bẩy. 

Tuy nhiên, nhìn từ phía trực diện, VinFast Fadil 2021 trông “ngầu” hơn hẳn đối thủ Toyota Wigo nhờ cụm đèn trước sắc nét và được tích hợp đèn chạy ban ngày, trang bị tấm lọc khí dạng bậc thang gọn gàng hơn nhiều so với Wigo.

Thiết kế thân xe

Cả hai mẫu xe đều có thân xe nổi bật với các đường gân nổi nhằm tạo vẻ ngoài cuốn hút. VinFast Fadil đi theo phong cách đơn giản, khỏe khoắn còn Toyota Wigo theo trường phái nhẹ nhàng và thanh lịch.

Fadil và Wigo đều sử dụng tay nắm cửa sơn đồng màu, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, ở VinFast Fadil gương chiếu hậu còn có thêm tính năng gập điện và sấy gương. Tuy nhiên, VinFast Fadil được trang bị bộ la-zăng có kích thước lớn hơn là 15 inch trong khi Toyota Wigo là 14 inch.

Thiết kế đuôi xe

Phần đuôi xe, nếu như Toyota Wigo gây ấn tượng bằng cụm đèn hậu LED thì VinFast Fadil lại gây ấn tượng bởi phần cản sau rộng với những đường gân bo tròn, hầm hố, cơ bắp. Ở phần trên của đuôi xe, cả Toyota Wigo và VinFast Fadil đều được trang bị cánh lướt gió thể thao tích hợp đèn phanh LED trên cao.

Trang bị ngoại thất

Trang bị ngoại thất

Toyota Wigo 2021

VinFast Fadil 2021

Hệ thống đèn pha

Halogen

Đèn chạy ban ngày

Không

LED/Halogen

Đèn sương mù

Đèn hậu

LED

LED/Halogen

Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ

Chỉnh điện

Gập-chỉnh điện, chức năng sấy gương

Cản sau

Cùng màu thân xe

Màu đen

Tay nắm cửa

Cùng màu thân xe

Về phần ngoại hình cũng như trang bị ngoại thất thì mẫu xe Việt VinFast Fadil “hạ gục” đối thủ một cách đầy thuyết phục. Nằm trong phân khúc xe hạng A nhưng Fadil có thiết kế khá tỉ mỉ và hiện đại hơn Wigo.

Về trang bị ngoại thất thì Fadil “ăn đứt” Wigo với chức năng sấy gương, đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED và cụm đèn hậu kết hợp LED/ Halogen.

>>> Lợi thế: VinFast Fadil

So sánh về nội thất Toyota Wigo và VinFast Fadil

Khoang lái

Khoang lái của xe Toyota Wigo được làm bằng chất liệu nhựa đen. Thiết kế nội thất Wigo có thể nói hơi đơn điệu, các chi tiết được thiết kế màn hình, cửa gió điều vuông vức, không tạo quá nhiều điểm nhấn.

Cũng tương tự như Wigo, khoang lái và táp lô xe Fadil sử dụng chất liệu nhựa đen. Tuy nhiên, một số chi tiết được dùng nhựa bóng giả gỗ khiến nội thất xe Fadil trở nên sang trọng hơn.

Thiết kế vô lăng

Tay lái Wigo được sử dụng thiết kế 3 chấu khá thể thao. Cùng đó được tích hợp các nút bấm điều chỉnh âm lượng tạo sự tiện nghi cho người lái.

Vô lăng xe Fadil được sử dụng nhựa mềm và bọc da ở phiên bản cao cấp. Cũng như ngoại thất, nội thất xe cũng được tôn lên niềm tự hào dân tộc khi vô lăng có thiết kế 3 chấu với logo chữ V của VinFast ở giữa.

Khoang hành khách

Cả 2 mẫu xe Wigo và Fadil đều sử dụng chất liệu nỉ cho ghế ngồi trên xe. Ghế nỉ cũng có ưu điểm và nhược điểm mà những khách hàng đã từng sử dụng qua xe ô tô đều sẽ nhận thấy.

Ưu điểm của ghế nỉ chính là sự thông thoáng và mát mẻ khi ngồi lâu, khách hàng sẽ không cảm thấy quá bí hay hầm nóng. Nhược điểm là vào những mùa hè nóng bức hay một số vết bám bẩn sẽ thấm vào ghế lâu ngày sẽ gây nên mùi hôi khó chịu.

Khoảng trống để chân của 2 xe đều ở mức chấp nhận được. Không quá rộng cũng không quá ngắn, đủ để đáp ứng với những khách hàng có chiều cao trên dưới 1m8.

Trang bị tiện nghi

Về tiện ích, Vinfast Fadil 2021 sở hữu trang bị vừa đủ dùng ở phiên bản cỡ thấp:

  • AM/FM 
  • MP3 kết nối với dàn âm thanh 6 loa 
  • Kết nối với Bluetooth/USB
  • Điều hòa chỉnh tay 
  • Khởi động bằng chìa khóa 

Và đây trang bị cho phiên bản cao cấp, bao gồm các trang bị trên cộng thêm:

  • Vô lăng bọc da
  • Tích hợp thêm nút bấm âm lượng và đàm thoại rảnh tay trên vô lăng 
  • Điều hòa tự động 
  • Màn hình cảm ứng 7 inch 
  • Android Auto và Apple CarPlay 
  • 2 cổng kết nối USB
  • Camera lùi 
Màn hình cảm ứng 7 inch trên VinFast Fadil
Màn hình cảm ứng 7 inch trên VinFast Fadil

Toyota Wigo 2020 ở phiên bản nâng cấp lần này cũng trang bị nhiều tiện ích thú vị như: 

  • Kết nối wifi
  • Apple Car và Android Auto 
  • Khóa cửa điện 
  • Khóa cửa từ xa
  • CD/DVD và dàn âm thanh 4 loa 
  • AUX/USB/HDMI
  • Màn hình cảm ứng 7 inch 
Màn hình cảm ứng 7 inch trên Toyota Wigo
Màn hình cảm ứng 7 inch trên Toyota Wigo

>>> Lợi thế: Cân bằng

So sánh về động cơ Toyota Wigo và VinFast Fadil

Thông số động cơ

Toyota Wigo AT 2021

VinFast Fadil Cao cấp 2021

Động cơ

Xăng 3NR-VE 4 xi lanh thẳng hàng

Xăng 1.4L DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng

Dung tích xylanh

1.2L

1.4L

Công suất tối đa

86 mã lực

98 mã lực

Mô men xoắn cực đại

107 Nm

128 Nm

Hộp số

Tự động 4 cấp

Vô cấp CVT

Hệ dẫn động

Cầu trước

Hệ thống lái

Trợ lực điện

Động cơ Toyota Wigo vẫn ở mức an toàn, chưa có sự đột phá. Còn đối thủ “người Việt” Fadil gần như “ăn đứt” với động cơ mạnh mẽ, vượt trội hơn hẳn với công suất cực đại 98 mã lực và mô men xoắn đến 128 Nm. Với khối động cơ này thì tổng tải trọng dù có nặng hơn Toyota Wigo thì cũng chẳng phải vướng mắc quá lớn. Cộng thêm hộp số vô cấp CVT giúp xe đằm và chắc tay lái hơn.

>>> Lợi thế: VinFast Fadil

So sánh về trang bị an toàn Toyota Wigo và VinFast Fadil

Toyota Wigo 2021

VinFast Fadil 2021

  • Chống bó cứng phanh 
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD 
  • Cảm biến đỗ xe phía sau 
  • Ghế chống chấn thương cổ
  • 02 túi khí 
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD 
  • Hỗ trợ chống lật ROM 
  • Kiểm soát lực kéo TCS
  • 02 túi khí 
  • Điểm móc ghế trẻ em 
  • Kiểm soát lực kéo TCS 
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
  • Chống bó cứng phanh ABS 
  • Cảnh báo thắt dây an toàn 
  • Căng đai khẩn cấp hàng ghế đầu 
  • Cân bằng điện tử ESC

VinFast luôn ưu tiên sự an toàn của khách hàng nên có lẽ trang bị hỗ trợ an toàn của Fadil gần như hàng đầu phân khúc. Ngoài hệ thống chống bó cứng phanh và cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau là điểm tương đồng hiếm hoi thì xét về khoảng cách về tính năng an toàn, Fadil bỏ xa Wigo với rất nhiều các trang bị an toàn hiện đại.

>>> Lợi thế: VinFast Fadil

Nên mua Toyota Wigo hay VinFast Fadil trong phân khúc A?

Nhìn chung, cả hai xe đều sở hữu ưu nhược điểm riêng của mình và cơ bản giá bán của hai xe đã có sự khác biệt nhất định.

VinFast Fadil đã làm rất tốt trong việc chinh phục khách hàng với rất nhiều lợi thế cạnh tranh trước đối thủ nhờ vào thiết kế cũng như các thông số kỹ thuật. Còn về phía Toyota Wigo, mẫu xe lại thuộc thương hiệu nổi tiếng lâu năm của Nhật, ít nhiều cũng khẳng định được chất lượng bền bỉ, và độ tin cậy cao.

Tuy nhiên, việc lựa chọn giữa 2 mẫu xe thì sẽ phần lớn dựa vào gu thẩm mỹ và túi tiền của từng khách hàng. Nếu chỉ để chạy dịch vụ thương mại thì Toyota Wigo sẽ là lựa chọn vừa túi tiền hơn. Còn nếu cần một chiếc xe hiện đại hơn, an toàn hơn cho người mới lái hoặc phục vụ mục đích gia đình thì VinFast Fadil là cái tên không thể bỏ qua.

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe