-150536.png)
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil: Thiết kế thể thao hay động cơ mạnh mẽ?
Phân khúc xe hạng A tại thị trường Việt Nam luôn tạo ra những cuộc cạnh tranh khốc liệt về mức giá bán dễ tiếp cận nhất đối với khách hàng.
Tuy nhiên, thời gian gần đây, các nhà sản xuất ô tô dường như lại đi ngược với xu hướng này với những chiếc xe hạng A với mức gia cao hơn đáng kể.

Honda Brio và VinFast Fadil chính là hai cái tên đại diện cho xu hướng mới. Vậy đâu là mẫu xe phù hợp với mục đích sử dụng của bạn, hãy cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về giá bán và kích thước
Giá bán
BẢNG GIÁ NIÊM YẾT HONDA BRIO VÀ VINFAST FADIL 2021 (Đơn vị tính: triệu đồng) | ||
Mẫu xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
Honda Brio | Brio 1.2 G | 418 |
Brio 1.2 RS | 452 | |
VinFast Fadil | Fadil Tiêu chuẩn | 425 |
Fadil Nâng cao | 459 | |
Fadil Cao cấp | 499 |
Honda Brio và VinFast Fadil là hai mẫu xe sở hữu mức giá bán cao nhất trong phân khúc của mình. Điều đặc biệt là mỗi mẫu xe đều có những đặc điểm nổi trội riêng như diện mạo thể thao và không gian rộng rãi của Brio hay nhiều trang bị công nghệ và động cơ vượt trội của Fadil.
Mặc dù sở hữu mức giá cao hơn nhưng với lợi thế mang thương hiệu Việt, Fadil được ưu đãi với rất nhiều chương trình khuyến mãi, đặc biệt là giảm giá khi trả thẳng 100% giá trị của xe.
Kích thước
Thông số kích thước | Honda Brio | VinFast Fadil |
Kích thước DxRxC (mm) | 3.801/3.817(RS) x 1.682 x 1.478 | 3.676 x 1.632 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 | 2.385 |
Khoảng sáng gần (mm) | 154 | 150 |
Bán kính tối thiểu (m) | 4,6 | 5,0 |
Trọng lượng không tải (kg) | 972/991(RS) | 992 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 35 | 32 |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 285 | 205 |
Kích thước lốp (inch) | 14/15(RS) | 15 |
Honda Brio là mẫu xe có kích thước lớn nhất trong phân khúc xe độ thị hạng A, cùng với đó là chiều dài cơ sở nhỉnh hơn sẽ giúp hành khách ngồi trong xe có phần thoải mái hơn so với Fadil. Tuy kích thước to lớn nhưng Brio lại khá linh hoạt khi di chuyển trong khu vực đô thị nhờ khối lượng nhỏ hơn (bản 1.2 G) và bán kính vòng quay thấp.
Điểm sáng duy nhất của Fadil có lẽ là tất cả các phiên bản đều sử dụng mâm đá chấu kích cỡ 15 inch.
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Honda Brio | VinFast Fadil |
Nguồn gốc | Nhập khẩu nguyên chiếc | Sản xuất nội địa |
Động cơ | Dung tích 1.2L, SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng | Dung tích 1.4L, DOHC, 4 xy-lanh thẳng hàng |
Công suất (mã lực) | 89 | 98 |
Mô-men xoắn (Nm) | 110 | 127 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Mức độ tiêu thụ xăng (lít/100km) | 5,4 / 5,9 (RS) | 5,9 |
Nếu Honda Brio có lợi thế về kích thước và không gian thì hệ thống truyền động là là điểm "ăn đứt" của Fadil. Chiếc xe mang thương hiệu VinFast sở hữu động cơ mạnh mẽ nhất trong phân khúc với công suất 98 mã lực và 127 mô-men xoắn cực đại.
Nếu không kể đến sức mạnh thì cả hai mẫu xe lại có trang bị và thông số khá tương đồng khi đều sở hữu hộp số biến thiên vô cấp, dẫn động cầu trước và khả năng tiết kiệm nhiên liệu hỗn hợp ở mức 5,9 lít/100km.
>>> Phần thắng: VinFast Fadil
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về ngoại thất
Thiết kế đầu xe
Nhìn tổng thế, Honda Brio là mẫu xe sở hữu phần diện mạo khá bắt mắt và thể thao trong khi đó Fadil lại hướng tới phong cách đơn giản, gọn gàng.
Cả hai mẫu xe hạng A đều sở hữu trang bị đèn pha bóng Halogen tiêu chuẩn. Trong khi đèn LED ban ngày cũng là một trang bị tiêu chuẩn thì nó lại chỉ xuất hiện trên phiên bản cao nhất của Fadil.


Điểm khác biệt nhất ở phần đầu xe có lẽ là ở phần lưới tản nhiệt. Thiết kế thể thao của Brio ấn tượng với lưới tản nhiệt xuất hiện một thanh bản to cắt ngang logo còn lưới tản nhiệt của Fadil dạng vân sóng, hướng tới trung tâm là logo chữ "V".
>>> Lợi thế: Honda Brio
Kiểu dáng thân xe
Cả Brio và Fadil đều sở hữu những đường dập gân nổi ở phần hông xe. Mặc dù phần đầu có hơi "bề thế" nhưng thiết kế thân xe của Brio khá gọn gàng tương lại như đối thủ mang thương hiệu Việt Nam.


Trong khi Brio có hai tùy chọn kích thước za-lăng 14 hoặc 15 inch tùy phiên bản thì tất cả các phiên bản của Fadil đều sử dụng za-lăng 15 inch. Điểm chung là các phiên bản thấp của cả hai mẫu xe hạng A đều là za-lăng nhôm, còn các phiên bản cao cấp được trang bị la-zăng phay bóng 2 màu.
>>> Lợi thế: Ngang bằng
Thiết kế đuôi xe
Phần đuôi thể thao của Brio có thiết kế khá bầu với đèn hậu hình chữ C khác biệt, cạnh lướt gió khá sâu được trang bị tiêu chuẩn bên trên.


Ngược lại, phân đuôi của Fadil lại có thiết kế góc cạnh khá đơn giản, giống với phiên bản được cung cấp ở thị trường châu Âu.
>>> Lợi thế: Honda Brio
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về nội thất
Nội thất khoang lái
Các mẫu xe hạng A ở thời điểm hiện tại chủ yếu hướng tới sự tối giản và khoa học trên bảng táp-lô, Honda Brio và VinFast Fadil cũng không phải là ngoại lệ.
Thiết kế bảng táp-lô trên Brio lấy cảm hứng từ "đàn anh" Jazz, đặc biệt là phần cửa gió điều hòa. Một điểm trừ của chiếc xe mang thương hiệu Honda là màn hình trung tâm có thiết kế khá lạc hậu với kích thước nhỏ và phần viền dày. Hệ thống thông tin giải trí tích hợp FM/AM/MP3 là tiêu chuẩn.


Bảng táp-lô của Fadil được đánh giá cao hơn nhờ sự sắp xếp khoa học với trọng tâm là người lái. Trên phiên bản cao cấp, xe sẽ được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm với kích thước 7 inch, có thể kết nối với điện thoại thông minh và tích hợp FM/AM/MP4.
Cả hai đều có phần vô-lăng bọc da, bản cao cấp sẽ được trang bị các phím bấm chức năng như ra lệnh giọng nói, đàm thoại rảnh tay...
>>> Lợi thế: VinFast Fadil
Khu vực ghế ngồi và hàng ghế sau
Điểm khác biệt nhất là tất cả các phiên bản của Fadil đều sở hữu hệ thống ghế ngồi bọc da trong khi ghế trên Brio chỉ được bọc nỉ, kể cả trên phiên bản RS.




Ngược lại, Brio được đánh giá cao bởi không gian rộng rãi với chiều dài 2.405 mm (ở Fadil là 2.385 mm). Hàng ghế sau của cả hai mẫu xe này đều được trang bị tựa đầu, giúp hành khách phía sau thoải mái hơn trên những chuyến đi dài.
>>> Lợi thế: Ngang bằng
Khoang hành lý
Với kích thước và chiều dài cơ sở lớn hơn, khá dễ hiểu khi Honda Brio có khoang hành lý rộng rãi hơn hẳn, đạt mức 285 lít so với 205 của Fadil, có thể để vửa khoảng 3 chiếc vali cỡ vừa.


>>> Lợi thế: Honda Brio
So sánh Honda Brio và VinFast Fadil về thiết bị an toàn
Nói về trang bị an toàn, không một đối thù nào trong phân khúc xe đô thị hạng A có thể vượt mặt được VinFast Fadil.
Honda Brio | VinFast Fadil |
|
|
>>> Lợi thế: VinFast Fadil
Nên mua Honda Brio hay VinFast Fadil?
Hiện tại, VinFast Fadil là mẫu xe sở hữu mức giá cao nhất phân khúc, nhưng cũng đang là "vua" doanh số. Điểm cộng của xe đến từ việc được trang bị nhiều công nghệ an toàn, vận hành ấn tượng nhất phân khúc.

Trong khi đó, Honda Brio với diện mạo trẻ trung, thể thao, nội thất rộng rãi. Để có mức giá có thể chấp nhận được, Honda Brio lại yếu thế hơn đối thủ khi thiếu nhiều công nghệ an toàn và động cơ tương tự Kia Morning và Hyundai Grand i10.
>> Xem chi tiết đánh giá VinFast Fadil và đánh giá Honda Brio để hiểu rõ thêm về ưu - nhược điểm của từng mẫu xe.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu