So sánh Kia Cerato và Honda Civic: Cuộc đối đầu Hàn – Nhật “cam go” nhất phân khúc C

15:19 | 08/10/2021 - Nguyễn Duy
Theo dõi Auto5 trên
Phân khúc C tại Việt Nam hiện đang không quá sôi động như A hay B. Tuy nhiên, sedan cỡ C vẫn được nhiều người có tài chính hướng đến và hai đại diện tiêu biểu nhất, nhận được nhiều sự quan tâm nhất từ phía người dùng là Honda Civic và Kia Cerato.

Nhắc đến sedan phân khúc C tại Việt Nam thì chắc chắn “nổi cộm” nhất, được nhiều người yêu thích nhất phải kể đến hai cái tên đến từ hai thương hiệu nổi tiếng Nhật và Hàn, đó là Kia Cerato và Honda Civic. Thế nhưng mặc dù được yêu thích, Civic lại vẫn bị tụt lại phía sau so với Cerato về mặt doanh số?

kia-cerato-vs-honda-civic

Báo cáo doanh số của Cerato trong năm 2020 là 12.033 xe, tăng 720 xe so với năm 2019, đứng TOP 1 phân khúc. Tuy nhiên, Civic lại chỉ dừng lại ở con số 2.748 xe, xếp cuối phân khúc. Vậy điều gì đã đẩy mẫu xe “cộm cán” của thương hiệu Nhật Bản này đội sổ đến vậy?

So sánh về giá bán Kia Cerato và Honda Civic

Kia Cerato 2021 không chỉ sở hữu phong cách thiết kế ngoại thất, nội thất đẹp, mẫu xe còn được hãng đưa ra mức giá bán khá hợp lý để người tiêu dùng tại Việt Nam có thể lựa chọn. Hiện tại, với 4 phiên bản được phân phối, giá niêm yết của mẫu xe cụ thể như sau:

Bảng giá Kia Cerato 2021 mới nhất

Phiên bản

Giá niêm yết (triệu đồng)

Kia Cerato MT

544

Kia Cerato AT Deluxe

584

Kia Cerato AT Luxury

639

Kia Cerato Premium

685

Chi tiết giá lăn bánh KIA Cerato

Kia Cerato 2021
Kia Cerato 2021

Về phía đối thủ đến từ Nhật, Honda Civic 2021 chỉ được cung cấp 3 phiên bản với mức giá dao động từ 729 – 929 triệu đồng. Cụ thể như sau:

Bảng giá Honda Civic 2021 mới nhất

Phiên bản

Giá niêm yết (triệu đồng)

Honda Civic 1.8 E

729

Honda Civic 1.8 G

789

Honda Civic 1.5 RS

929

Chi tiết giá lăn bánh Honda Civic

Dù được đánh giá cao chất lượng song giá bán Honda Civic lại hơi cao đã trở thành rào cản lớn khiến mẫu sedan C xuất xứ Nhật Bản khó tiếp cận khách hàng Việt hơn so với đối thủ Hàn Kia Cerato.

>>> Lợi thế: Kia Cerato

So sánh về kích thước Kia Cerato và Honda Civic

Thông số kích thước

Kia Cerato 2021

Honda Civic 2021

Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm)

4.640 x 1.800 x 1.450

4.630 x 1.799 x 1.416

Chiều dài cơ sở (mm)

2.700

2.700

Khoảng sáng gầm xe (mm)

150

133

Kích thước mâm xe

17 inch

16 hoặc 17 inch

Kia Cerato có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4.640 x 1.800 x 1.450 (mm), khoảng sáng gầm 150 mm. Thông số này trên Honda Civic là 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm) và 133 mm. Như vậy, Cerato có lợi thế hơn hẳn về chiều cao và khoảng sáng gầm, giúp không gian bên trong xe có phần thoáng, đồng thời khả năng di chuyển linh hoạt được nhiều loại địa hình hơn.

>>> Lợi thế: Kia Cerato

So sánh về ngoại thất Kia Cerato và Honda Civic

Kia Cerato 2021 mang đến cho người dùng 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất đa dạng, cụ thể đó chính là những tông màu nổi bật như: Xám kim loại, Đen, Bạc, Trắng, Xanh đen, Đỏ. Trong khi đó, phiên bản mới của dòng xe Honda Civic 2021 chỉ giữ lại 5 gam màu chủ đạo của thế hệ trước đó bao gồm những tông màu như: Ghi bạc, Xanh, Đỏ, Đen, Trắng. 

Thiết kế đầu xe

Kia Cerato 2021 có thiết kế diện mạo bên ngoài thay đổi khá nhiều so với các dòng xe trước đó, cụ thể dòng xe này vẫn sử dụng bộ lưới tản nhiệt mũi hổ nhưng được thiết kế to bản hơn. Cụm đèn pha cũng có kích thước lớn và được tạo hình vuốt cong khá đẹp mắt.

Trong khi đó, từ góc nhìn trực diện, đối thủ Honda Civic 2021 thu hút bởi sự đầy đặn, mạnh mẽ. Chi tiết có sức hút nhất đối với dòng xe này đó chính là thanh crome to bản và cụm đèn pha được ứng dụng công nghệ Full LED hiện đại. 

Thiết kế thân xe

Nếu như Honda Civic thu hút ánh nhìn bằng những đường gân dập nổi ở phần thân xe, điều này góp phần tôn lên sự khỏe khoắn, tinh thần thể thao và cải thiện tính khí động học cho xe. Thì đại diện nhà Kia lại tạo điểm nhấn qua những phần được dập lõm khá sâu, hướng đến phong cách mềm mại hơn đối thủ.

Hai mẫu xe này đều có tùy chọn trang bị mâm kích thước 17 inch, riêng Honda Civic 2021 có thêm kích thước 16 inch ở các phiên bản tiêu chuẩn. 

Thiết kế đuôi xe

Lùi bước về phía sau, đại diện Hàn Cerato thu hút ánh nhìn bởi cụm đèn hậu được ứng dụng công nghệ LED hiện đại. Trong khi đó, Civic vẫn duy trì thiết kế cụm đèn hậu hình chữ C có kích thước khá lớn, chi tiết này giúp cho đuôi xe trở nên năng động và thể thao hơn. 

Có thể nói, cả hai mẫu xe đều có thiết kế đẹp nhất nhì phân khúc. Gần như, “ngang tài ngang sức” nếu đặt Cerato và Civic lên bàn cân.

>>> Lợi thế: Cân bằng

So sánh về nội thất Kia Cerato và Honda Civic

Thiết kế khoang lái

Theo nhiều người nhận định, khoang lái Kia Cerato có phong cách hiện đại và phù hợp với xu hướng thế giới hơn. Sử dụng chủ yếu chất liệu là nhựa, điểm xuyết một vài chi tiết mạ crom. Bảng taplo dạng đối xứng, chia đều sang hai bên. Hai chi tiết nổi bật nhất là màn hình trung tâm đặt nổi và hai hốc gió điều hòa dạng tuabin máy bay, lấy cảm hứng từ mẫu sedan “đàn anh” Kia Stinger.

Ở phía bên kia chiến tuyến, Honda Civic lại đi theo lối thiết kế đơn giản hơn, màn hình liền taplo theo truyền thống. Các chi tiết trên taplo như nút điều chỉnh, cửa gió điều hòa đều bố trí hướng về phía người lái, tối ưu trải nghiệm ở khu vực này tương tự các thế hệ Civic trước.

Thiết kế vô lăng

Kia Cerato được trang bị vô lăng ba chấu bọc da, mạ nhôm ở phần viền, tích hợp các nút bấm chức năng hỗ trợ người lái gồm: ga tự động cruise control, tăng/giảm âm lượng, chỉnh chế độ của đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật….Kết hợp với nút bấm khởi động Start/Stop.

Còn trên Honda Civic, sau đợt thay đổi vào năm 2019 thì vô lăng của xe bọc urthane, chỉ tích hợp các phím cơ bản là tăng/giảm âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Đồng hồ thông số hiển thị vòng tua, tốc độ, tình trạng xe...đều là dạng analog truyền thống.

Các hàng ghế

Về mức độ rộng rãi, cả hai đều đáp ứng tốt không gian cho 5 người lớn chiều cao trung bình từ 1m65 - 1m7. Tuy nhiên, Cerato có lợi thế hơn ở không gian hàng ghế thứ hai, rộng và thoáng hơn Civic. Lí do là vì kiểu dáng fastback của Civic có phần trần vuốt về phía đuôi nên bị khoảng cách từ đầu lên trần xe hạn chế hơn.

Trong khi Honda Civic, ghế ngồi được bọc da còn ghế ngồi trên Kia Cerato sử dụng chất liệu nỉ trên tất cả các phiên bản.

Trang bị tiện nghi

Màn hình thông tin giải trí của Kia Cerato nổi bật hơn so với Honda Civic với thiết kế theo dạng máy tính bảng có kích thước 8 inch cho phép kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Bên cạnh đó, Cerato thế hệ mới còn được tích hợp khay sạc điện thoại không dây phù hợp cho một số thiết bị dùng hệ điều hành Android cũng như iPhone 8 trở lên.

“Đối trọng” Honda Civic được trang bị bao gồm: một màn hình 7-inch đa chức năng với giao diện rõ ràng, dễ dàng làm quen và sử dụng, kết nối USB/Bluetooth/HDMI/Wifi/Radio âm thanh 8 loa, khả năng trả lời điện thoại rảnh tay, nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói và cả bản đồ dẫn đường…

So sánh về động cơ Kia Cerato và Honda Civic

Thông số động cơ

Kia Cerato Premium

Honda Civic 1.8 G

Động cơ

Xăng, Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT

Xăng 1.5L SOHC i-VTEC, tăng áp, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van

Công suất tối đa (Hp/rpm)

159/6.500

174/6.500

Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm)

194/4.800

220/4.300

Hộp số

Tự động 6 cấp

Vô cấp CVT

Dẫn động

Cầu trước

Cầu trước

Hệ thống treo trước/sau

Mc Pherson/thanh xoắn

McPherson/Liên kết đa điểm

Hệ thống phanh trước/sau

Đĩa/Đĩa

Đĩa tản nhiệt/đĩa

Nếu nói về khả năng vận hành, Kia Cerato có phần yếu thế hơn khi được đình hình là một mẫu xe đô thị còn Honda Civic mang trong mình dòng máu thể thao thực thụ.

Tuy nhiên, đây đều là hai động cơ có dung tích lớn nhất nhì phân khúc sedan hạng C, thừa sức phục vụ nhu cầu di chuyển trong phố hay chạy cao tốc, những tình huống cần sức mạnh để vượt xe.

>>> Phần thắng: Honda Civic

So sánh về trang bị an toàn Kia Cerato và Honda Civic

Trang bị an toàn

Kia Cerato Premium

Honda Civic 1.5 RS

Túi khí

6 6

· Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX

· Chống bó cứng phanh

· Phân phối lực phanh điện tử

· Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

· Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

· Cân bằng điện tử

· Camera lùi

· Phanh tay điện tử

· Chế độ giữ phanh tự động

· Hỗ trợ đánh lái chủ động

· Kiểm soát lực kéo

Không

· Hệ thống ổn định thân xe VSM

· Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau

· Crusie control

Không

Trang bị an toàn trên KIA Cerato 2.0 Premium và Honda Civic 1.5 RS khá tương đương và có phần bù trừ cho nhau. Cả hai xe đều có hệ thống phanh ABS/ EBD/ BA, cân bằng điện tử, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, khoá cửa tự động khi vận hành. 

>>> Lợi thế: Cân bằng

Nên mua Kia Cerato hay Honda Civic?

Có thể thấy, từ những so sánh trên, dễ dàng nhận thấy rằng Honda Civic 2021 sở hữu một phong cách thiết kế mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao thu hút, trong khi đó Kia Cerato 2021 lại có những đường nét thiết kế khá nhẹ nhàng.

Sản phẩm đến từ Hàn Quốc cũng được đánh giá cao về thiết kế và trang bị thì mẫu xe đến từ Nhật Bản lại chinh phục bởi khả năng vận hành nổi bật của mình.

Chính bởi vậy, vấn đề cân nhắc duy nhất giữa 2 mẫu xe này là nhu cầu và tài chính của từng khách hàng để lựa chọn chiếc xe phù hợp nhất. 

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe