So sánh Kia Cerato và Honda Civic: Cuộc đối đầu Hàn – Nhật “cam go” nhất phân khúc C
- So sánh Mazda 3 và Honda Civic: Cuộc chiến không khoan nhượng
- So sánh Mazda 3 và Kia Cerato: "Ngôi vương phân khúc” sẽ thuộc về ai?
Nhắc đến sedan phân khúc C tại Việt Nam thì chắc chắn “nổi cộm” nhất, được nhiều người yêu thích nhất phải kể đến hai cái tên đến từ hai thương hiệu nổi tiếng Nhật và Hàn, đó là Kia Cerato và Honda Civic. Thế nhưng mặc dù được yêu thích, Civic lại vẫn bị tụt lại phía sau so với Cerato về mặt doanh số?
Báo cáo doanh số của Cerato trong năm 2020 là 12.033 xe, tăng 720 xe so với năm 2019, đứng TOP 1 phân khúc. Tuy nhiên, Civic lại chỉ dừng lại ở con số 2.748 xe, xếp cuối phân khúc. Vậy điều gì đã đẩy mẫu xe “cộm cán” của thương hiệu Nhật Bản này đội sổ đến vậy?
So sánh về giá bán Kia Cerato và Honda Civic
Kia Cerato 2021 không chỉ sở hữu phong cách thiết kế ngoại thất, nội thất đẹp, mẫu xe còn được hãng đưa ra mức giá bán khá hợp lý để người tiêu dùng tại Việt Nam có thể lựa chọn. Hiện tại, với 4 phiên bản được phân phối, giá niêm yết của mẫu xe cụ thể như sau:
Bảng giá Kia Cerato 2021 mới nhất | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Kia Cerato MT | 544 |
Kia Cerato AT Deluxe | 584 |
Kia Cerato AT Luxury | 639 |
Kia Cerato Premium | 685 |
Chi tiết giá lăn bánh KIA Cerato
Về phía đối thủ đến từ Nhật, Honda Civic 2021 chỉ được cung cấp 3 phiên bản với mức giá dao động từ 729 – 929 triệu đồng. Cụ thể như sau:
Bảng giá Honda Civic 2021 mới nhất | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Honda Civic 1.8 E | 729 |
Honda Civic 1.8 G | 789 |
Honda Civic 1.5 RS | 929 |
Chi tiết giá lăn bánh Honda Civic
Dù được đánh giá cao chất lượng song giá bán Honda Civic lại hơi cao đã trở thành rào cản lớn khiến mẫu sedan C xuất xứ Nhật Bản khó tiếp cận khách hàng Việt hơn so với đối thủ Hàn Kia Cerato.
>>> Lợi thế: Kia Cerato
So sánh về kích thước Kia Cerato và Honda Civic
Thông số kích thước | Kia Cerato 2021 | Honda Civic 2021 |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.640 x 1.800 x 1.450 | 4.630 x 1.799 x 1.416 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2.700 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 133 |
Kích thước mâm xe | 17 inch | 16 hoặc 17 inch |
Kia Cerato có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4.640 x 1.800 x 1.450 (mm), khoảng sáng gầm 150 mm. Thông số này trên Honda Civic là 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm) và 133 mm. Như vậy, Cerato có lợi thế hơn hẳn về chiều cao và khoảng sáng gầm, giúp không gian bên trong xe có phần thoáng, đồng thời khả năng di chuyển linh hoạt được nhiều loại địa hình hơn.
>>> Lợi thế: Kia Cerato
So sánh về ngoại thất Kia Cerato và Honda Civic
Kia Cerato 2021 mang đến cho người dùng 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất đa dạng, cụ thể đó chính là những tông màu nổi bật như: Xám kim loại, Đen, Bạc, Trắng, Xanh đen, Đỏ. Trong khi đó, phiên bản mới của dòng xe Honda Civic 2021 chỉ giữ lại 5 gam màu chủ đạo của thế hệ trước đó bao gồm những tông màu như: Ghi bạc, Xanh, Đỏ, Đen, Trắng.
Thiết kế đầu xe
Kia Cerato 2021 có thiết kế diện mạo bên ngoài thay đổi khá nhiều so với các dòng xe trước đó, cụ thể dòng xe này vẫn sử dụng bộ lưới tản nhiệt mũi hổ nhưng được thiết kế to bản hơn. Cụm đèn pha cũng có kích thước lớn và được tạo hình vuốt cong khá đẹp mắt.
Trong khi đó, từ góc nhìn trực diện, đối thủ Honda Civic 2021 thu hút bởi sự đầy đặn, mạnh mẽ. Chi tiết có sức hút nhất đối với dòng xe này đó chính là thanh crome to bản và cụm đèn pha được ứng dụng công nghệ Full LED hiện đại.
Thiết kế thân xe
Nếu như Honda Civic thu hút ánh nhìn bằng những đường gân dập nổi ở phần thân xe, điều này góp phần tôn lên sự khỏe khoắn, tinh thần thể thao và cải thiện tính khí động học cho xe. Thì đại diện nhà Kia lại tạo điểm nhấn qua những phần được dập lõm khá sâu, hướng đến phong cách mềm mại hơn đối thủ.
Hai mẫu xe này đều có tùy chọn trang bị mâm kích thước 17 inch, riêng Honda Civic 2021 có thêm kích thước 16 inch ở các phiên bản tiêu chuẩn.
Thiết kế đuôi xe
Lùi bước về phía sau, đại diện Hàn Cerato thu hút ánh nhìn bởi cụm đèn hậu được ứng dụng công nghệ LED hiện đại. Trong khi đó, Civic vẫn duy trì thiết kế cụm đèn hậu hình chữ C có kích thước khá lớn, chi tiết này giúp cho đuôi xe trở nên năng động và thể thao hơn.
Có thể nói, cả hai mẫu xe đều có thiết kế đẹp nhất nhì phân khúc. Gần như, “ngang tài ngang sức” nếu đặt Cerato và Civic lên bàn cân.
>>> Lợi thế: Cân bằng
So sánh về nội thất Kia Cerato và Honda Civic
Thiết kế khoang lái
Theo nhiều người nhận định, khoang lái Kia Cerato có phong cách hiện đại và phù hợp với xu hướng thế giới hơn. Sử dụng chủ yếu chất liệu là nhựa, điểm xuyết một vài chi tiết mạ crom. Bảng taplo dạng đối xứng, chia đều sang hai bên. Hai chi tiết nổi bật nhất là màn hình trung tâm đặt nổi và hai hốc gió điều hòa dạng tuabin máy bay, lấy cảm hứng từ mẫu sedan “đàn anh” Kia Stinger.
Ở phía bên kia chiến tuyến, Honda Civic lại đi theo lối thiết kế đơn giản hơn, màn hình liền taplo theo truyền thống. Các chi tiết trên taplo như nút điều chỉnh, cửa gió điều hòa đều bố trí hướng về phía người lái, tối ưu trải nghiệm ở khu vực này tương tự các thế hệ Civic trước.
Thiết kế vô lăng
Kia Cerato được trang bị vô lăng ba chấu bọc da, mạ nhôm ở phần viền, tích hợp các nút bấm chức năng hỗ trợ người lái gồm: ga tự động cruise control, tăng/giảm âm lượng, chỉnh chế độ của đồng hồ hiển thị thông số kỹ thuật….Kết hợp với nút bấm khởi động Start/Stop.
Còn trên Honda Civic, sau đợt thay đổi vào năm 2019 thì vô lăng của xe bọc urthane, chỉ tích hợp các phím cơ bản là tăng/giảm âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Đồng hồ thông số hiển thị vòng tua, tốc độ, tình trạng xe...đều là dạng analog truyền thống.
Các hàng ghế
Về mức độ rộng rãi, cả hai đều đáp ứng tốt không gian cho 5 người lớn chiều cao trung bình từ 1m65 - 1m7. Tuy nhiên, Cerato có lợi thế hơn ở không gian hàng ghế thứ hai, rộng và thoáng hơn Civic. Lí do là vì kiểu dáng fastback của Civic có phần trần vuốt về phía đuôi nên bị khoảng cách từ đầu lên trần xe hạn chế hơn.
Trong khi Honda Civic, ghế ngồi được bọc da còn ghế ngồi trên Kia Cerato sử dụng chất liệu nỉ trên tất cả các phiên bản.
Trang bị tiện nghi
Màn hình thông tin giải trí của Kia Cerato nổi bật hơn so với Honda Civic với thiết kế theo dạng máy tính bảng có kích thước 8 inch cho phép kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Bên cạnh đó, Cerato thế hệ mới còn được tích hợp khay sạc điện thoại không dây phù hợp cho một số thiết bị dùng hệ điều hành Android cũng như iPhone 8 trở lên.
“Đối trọng” Honda Civic được trang bị bao gồm: một màn hình 7-inch đa chức năng với giao diện rõ ràng, dễ dàng làm quen và sử dụng, kết nối USB/Bluetooth/HDMI/Wifi/Radio âm thanh 8 loa, khả năng trả lời điện thoại rảnh tay, nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói và cả bản đồ dẫn đường…
So sánh về động cơ Kia Cerato và Honda Civic
Thông số động cơ | Kia Cerato Premium | Honda Civic 1.8 G |
Động cơ | Xăng, Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT | Xăng 1.5L SOHC i-VTEC, tăng áp, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 159/6.500 | 174/6.500 |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 194/4.800 | 220/4.300 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Vô cấp CVT |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/thanh xoắn | McPherson/Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa tản nhiệt/đĩa |
Nếu nói về khả năng vận hành, Kia Cerato có phần yếu thế hơn khi được đình hình là một mẫu xe đô thị còn Honda Civic mang trong mình dòng máu thể thao thực thụ.
Tuy nhiên, đây đều là hai động cơ có dung tích lớn nhất nhì phân khúc sedan hạng C, thừa sức phục vụ nhu cầu di chuyển trong phố hay chạy cao tốc, những tình huống cần sức mạnh để vượt xe.
>>> Phần thắng: Honda Civic
So sánh về trang bị an toàn Kia Cerato và Honda Civic
Trang bị an toàn | Kia Cerato Premium | Honda Civic 1.5 RS |
Túi khí | 6 | 6 |
· Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX · Chống bó cứng phanh · Phân phối lực phanh điện tử · Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp · Hỗ trợ khởi hành ngang dốc · Cân bằng điện tử · Camera lùi | Có | |
· Phanh tay điện tử · Chế độ giữ phanh tự động · Hỗ trợ đánh lái chủ động · Kiểm soát lực kéo | Không | Có |
· Hệ thống ổn định thân xe VSM · Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau · Crusie control | Có | Không |
Trang bị an toàn trên KIA Cerato 2.0 Premium và Honda Civic 1.5 RS khá tương đương và có phần bù trừ cho nhau. Cả hai xe đều có hệ thống phanh ABS/ EBD/ BA, cân bằng điện tử, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, khoá cửa tự động khi vận hành.
>>> Lợi thế: Cân bằng
Nên mua Kia Cerato hay Honda Civic?
Có thể thấy, từ những so sánh trên, dễ dàng nhận thấy rằng Honda Civic 2021 sở hữu một phong cách thiết kế mạnh mẽ, kiểu dáng thể thao thu hút, trong khi đó Kia Cerato 2021 lại có những đường nét thiết kế khá nhẹ nhàng.
Sản phẩm đến từ Hàn Quốc cũng được đánh giá cao về thiết kế và trang bị thì mẫu xe đến từ Nhật Bản lại chinh phục bởi khả năng vận hành nổi bật của mình.
Chính bởi vậy, vấn đề cân nhắc duy nhất giữa 2 mẫu xe này là nhu cầu và tài chính của từng khách hàng để lựa chọn chiếc xe phù hợp nhất.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu