Ưu nhược điểm của Mazda 6: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn?
Sedan hạng D cũng là một phân khúc xe khá "hot" tại thị trường Việt Nam với toàn những cái tên sừng sỏ như Toyota Camry, Honda Accord, Kia K5 hay Mazda 6. Mỗi chiếc xe có một thế mạnh riêng và có thể nói là đếu hướng đến một lượng đối tượng khách hàng riêng.
Trong đó, Mazda 6 được đánh giá là một mẫu xe khá toàn diện, cả về diện mạo, trong gian bên trong hay tiện nghi, động cơ ổn định. Nhiều ưu điểm là vậy nhưng mẫu sedan nhà Mazda cũng tồn tại nhiều điểm khiếm khuyết khiến một số khách hàng chưa hài lòng.
Ưu điểm của Mazda 6
Giá bán cạnh tranh, dễ tiếp cận
Tại Việt Nam, Mazda 6 được cung cấp với 3 phiên bản cùng mức giá bán khá thấp so với mặt bằng chung trong phân khúc D-sedan (chỉ cao hơn mỗi Kia K5).
Mazda 6 Luxury 2.0 | Mazda 6 Premium 2.0 | Mazda 6 Signature Premium 2.5 |
889.000.000 | 949.000.000 | 1.049.000.000 |
Giá bán của các đối thủ cùng phân khúc:
- Kia K5 giá từ 869 triệu đồng
- Toyota Camry giá từ 1,07 tỷ đồng
- Honda Accord giá từ 1,319 tỷ đồng
Thiết kế mượt mà, diện mạo trẻ trung
Sở hữu vẻ ngoài đậm chất thể thao, không thua kém so với những dòng xe có giá hơn tỷ đồng, Mazda 6 được lòng rất nhiều khách hàng bởi mức giá phải chăng. Thiết kế lưới tản nhiệt và các đường nét chi tiết trên thân xe tinh tế.
Ngoài phiên bản cơ bản phong cách thể thao thì các phiên bản cao hơn đều có mâm bánh xe hợp kim kích thước 19 inch mang vẻ đẹp sang chảnh. Khách hàng có thể lựa chọn trả phí để lựa chọn 2 màu sơn cao cấp: Đỏ Pha lê ánh kim – Soul Red Crystal Metallic và Trăng Ngọc ngà – Snowflake White Pearl Mica.
Mức độ an toàn cao, gói trang bị I-ActivSense là điểm nhấn
Mazda 6 được bảo chứng bằng chứng nhận tổng thể 5 sao cho tất cả các hạng mục đánh giá của NHTSA nhờ việc sở hữu tất cả những tiện ích an toàn cần thiết ngoài ra còn được bổ sung một số tính năng an toàn có hiệu quả so với đối thủ. Tất cả các phiên bản đều có trang bị tiêu chuẩn tính năng giám sát điểm mù quan sát tình trạng giao thông phía đuôi xe.
Tính năng i-Activsense của Mazda gồm nhiều công nghệ hỗ trợ lái tiện ích, kể như: phanh tự động khẩn cấp và hỗ trợ giữ làn đường…
Không gian ghế ngồi thoải mái
Khác với các mẫu xe như Mazda 2 hay Mazda 3 không được đánh giá cao về tiêu chí không gian ghế ngồi thì Mazda 6 lại được đánh giá tốt và đủ dùng.
Không gian trong xe được thiết kế tối đa không gian để chân thoải mái cho mọi vị trí ngồi. Ghế ngồi được đặc chế để mang lại cảm giác thư thái. Khi phải di chuyển những hành trình xa, người ngồi mới cảm nhận rõ tác dụng của phần đỡ lưng cổ trên ghế. Điều hòa tự động kiểm soát nhiệt độ hai vùng được trang bị tiêu chuẩn.
Nhược điểm của Mazda 6
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu kém
Theo đánh giá từ EPA, Mazda 6 với động cơ tăng áp 2.5L sẽ tiêu thụ 7,5 lít xăng/100km khi chạy trên cao tốc, 10,2 lít/100km trong đô thị và 9,04 lít/100km trên đường hỗn hợp. Đây là mức kém hơn so với phiên bản sử dụng động cơ khí nạp tự nhiên, tương ứng 6,7 lít/100km, 9,04 lít/100km và 8,11 lít/100km.
Ngoài đô thị | Trong đô thị | Hỗn hợp | |
Động cơ 2.5L | 7,5 lít/100km | 10,2 lít/100km | 9,04 lít/100km |
Động cơ 2.0L | 6,7 lít/100km | 9,04 lít/100km | 8,11 lít/100km |
Mức tiêu thụ so với các đối phủ cùng phân khúc:
- Camry 2.0Q từ 6.4 lít/100km đường hỗn hợp
Camry 2.5Q từ 7,1 lít /100km đường hỗn hợp - Kia K5 từ 7,06 lít /100km đường hỗn hợp
- Honda Accord từ 6,2 lít/100km đường hỗn hợp
Cám giác lái hơi cứng
Đối với một số tài xế, Mazda 6 sẽ mang lại cảm giác tay lái hơn cứng. Vì hệ thống treo giảm sóc thiết kế phong cách thể thao nên nếu di chuyển trên cung đường bề mặt gồ gề sẽ hơi rung. Ngoài ra, bánh xe lớn hơn nên tay tay lái cũng cho cảm giác lái cứng hơn trước.
Động cơ chưa thực sự ấn tượng
Nếu để lựa chọn một chiếc sedan hạng D có động cơ mạnh mẽ và vận hành tốt thì dường như Mazda 6 chưa phải là một ứng cứ viên hàng đầu.
Mẫu xe | Động cơ | Công suất (mã lực) | Mô-men xoắn (Nm) |
Kia K5 | Nu 2.0 MPI | 150 | 191 |
Theta-III 2.5 GDi | 192 | 246 | |
Mazda 6 | Skyactiv 2.0L | 153 | 185 |
Skyactiv 2.5L | 200 | 250 | |
Toyota Camry | M20A-FKS 2.0L | 170 | 206 |
A25A-FKS 2.5L | 202 | 250 | |
A25A-FKS 2.5L (hybrid) | 176 | 202 | |
Honda Accord | 1.5L DOHC VTEC TURBO | 188 | 260 |
Kết luận
Không có chiếc xe nào là hoản hảo cả, các nhà sản xuất đều cố gắng tối hưu hóa chiếc xe của mình để phù hợp với từng đối tượng khách hàng, đặc biệt là số đông khách hàng trong phân khúc xe phổ thông.
Mazda 6 là một chiếc xe thực sự tốt dành để phục vụ việc đi lại hàng ngày cho các gia đình nơi đô thị. Xe sở hữu thiết kế đẹp, không gian thoải mái, nhiều trang bị tiện nghi, an toàn mang đến nhiều trải nghiệm "đáng tiền" dành cho người mua.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu