-100541.png)
Sự khác nhau giữa 4 phiên bản của Honda CR-V 2024
Honda CR-V 2024 thế hệ thứ 6 đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Xe được cung cấp với 4 phiên bản cùng mức giá bán cao hơn khá nhiều so với thế hệ cũ.
-150121.jpg)
Theo phía đại lý Honda Việt Nam, 3 phiên bản G, L 2WD và L 4WD đều được lắp ráp trong nước giống thế hệ cũ. Trong khi đó, bản e:HEV (hybrid) được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
So sánh 4 phiên bản Honda CR-V 2024 về giá bán và kích thước
Giá bán Honda CR-V 2023 khởi điểm từ 1,109 tỷ đồng và cao nhất lên 1,31 tỷ đồng, đắt hơn đáng kể so với mức giá dự kiến được đại lý hé lộ trước đó.
Phiên bản | Giá niêm yết |
CR-V G | 1.109.000.000 |
CR-V L 2WD | 1.159.000.000 |
CR-V L 4WD | 1.310.000.000 |
CR-V e:HEV | 1.259.000.000 |
Bước sang thế hệ mới, Honda CR-V 2024 được gia tăng kích thước với thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.691 x 1.886 x 1.681/1.691 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.701 mm.

Như vậy Honda CR-V mới lớn hơn hẳn so với bản tiền nhiệm. Honda CR-V cũ có thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.658 mm. Chiều dài cơ sở ở mức 2.662 mm.
Thông số | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 5 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.691 | 4.691 x 1.866 x 1.681 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.701 | 2.701 | 2.700 | 2.701 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.611/1.627 | 1.611/1.627 | 1.608/1.623 | 1.611/1.627 |
Cỡ lốp | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/60R18 |
La-zăng | 18 inch | 18 inch | 18 inch | 18 inch |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | 198 | 208 | 198 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.5 | 5.5 | 5.5 | 5.5 |
Khối lượng bản thân (kg) | 1.653 | 1.661 | 1.747 | 1.756 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2.350 | 2.350 | 2.350 | 2.350 |
So sánh 4 phiên bản Honda CR-V 2024 về khả năng vận hành
Về khả năng vận hành, 3 phiên bản máy xăng của Honda CR-V 2024 sử dụng động cơ xăng, tăng áp, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 240Nm. Hộp số là loại vô cấp CVT, kết hợp với hệ dẫn động 1 cầu hoặc 2 cầu.

Hệ truyền động hybrid trên biến thể e:HEV gồm động cơ xăng, hút khí tự nhiên, dung tích 2.0L, kết hợp với 2 mô-tơ điện, tạo ra tổng công suất 204 mã lực. Hộp số là loại vô cấp E-CVT, dẫn động cầu trước.
Thông số vận hành | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van | Động cơ DOHC,4 xi lanh thẳng hàng 2.0L | ||
Hệ thống dẫn động | FWD | FWD | AWD | FWD |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | E-CVT |
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | 1.498 | 1.498 | 1.993 |
Công suất cực đại (kW/rpm) | 140 (188HP)/6.000 | 140 (188HP)/6.000 | 140 (188HP)/6.000 | Động cơ:109 (146 HP)/6.100 rpm Mô-tơ:135 (181 HP)/4.500 rpm Kết hợp: 152 (204 HP) |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700~5.000 | 240/1.700~5.000 | 240/1.700~5.000 | Động cơ: 183/4.500 Mô-tơ: 350/0-2.000 |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 57 | 57 | 57 | 57 |
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI | PGM-FI | PGM-FI | PGM-FI |
So sánh 4 phiên bản Honda CR-V 2024 về ngoại thất
So với thế hệ cũ, Honda CR-V 2024 được hãng xe Nhật Bản làm mới diện mạo với thiết kế có phần cứng cáp và vuông vức hơn.
Về mặt thiết kế, 4 phiên bản không có quá nhiều sự khác biệt. Điểm khác biệt duy nhất nằm ở bộ mâm phiên bản HEV được sơn đen bóng thay vì mâm hợp kim như 3 phiên bản còn lại.


Ngoài ra, trừ phiên bản tiêu chuẩn G thì các phiên bản còn lại sẽ đều được trang bị đèn sương mù LED phía trước và cửa kính điện tự động 1 chạm chống kẹt.
Riêng phiên bản hybrid sẽ được trang bị thêm đèn sương mù LED phía sau, tính năng đèn vào cua chủ động (ACL) và thanh giá nóc xe.
Trang bị ngoại thất | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Cụm đèn trước | ||||
Đèn chiếu xa | LED | LED | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có | Có |
Đèn rẽ phía trước | Đèn LED chạy đuổi | Đèn LED chạy đuổi | Đèn LED chạy đuổi | Đèn LED chạy đuổi |
Đèn vào cua chủ động (ACL) | Không | Không | Không | Có |
Đèn sương mù trước | Không | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | Không | Có |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED | Chỉnh điện, gập/mở tự động tích hợp đèn báo rẽ LED |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Tất cả các ghế | Tất cả các ghế | Tất cả các ghế |
Thanh giá nóc xe | Không | Không | Không | Có |
So sánh 4 phiên bản Honda CR-V 2024 về nội thất
Không gian bên trong Honda CR-V 2024 cũng được làm mới với cách sắp xếp, bố trí các chi tiết trên bảng táp-lô, vô-lăng hay bệ trung tâm, tương tự phong cách mẫu xe anh em Honda Civic mới.

Các phiên bản CR-V G và L bố trí 3 hàng ghế, chia thành 7 chỗ ngồi như trên thế hệ cũ của chính mẫu crossover cỡ trung này. Trong khi phiên bản CR-V e:HEV RS chỉ có cầu hình 2 hàng ghế, chia thành 5 chỗ ngồi.
Honda CR-V mới ghi điểm với ghế lái chỉnh điện 8 hướng có nhớ 2 vị trí, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng. Hai bản L 4WD và e:HEV có cụm đồng hồ kỹ thuật số TFT 10,2 inch và màn hình giải trí 9 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây.
Trang bị nội thất | G | L | L AWD | e:HEV RS |
KHÔNG GIAN | ||||
Bảng đồng hồ trung tâm | 7'' TFT | 7'' TFT | 10.2'' TFT | 10.2'' TFT |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái điều chỉnh điện kết hợp nhớ ghế 2 vị trí | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Ghế phụ chỉnh điện | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng | 4 hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Không |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama | Panorama |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | Có | Có |
Hộc đựng kính mắt | Có | Có | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Không | Có | Có |
TAY LÁI | ||||
Chất liệu | Urethan | Da | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có | Có |
TIỆN NGHI CAO CẤP | ||||
Khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử (EPB) | Có | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có (có tính năng mở cốp từ xa) | Có (có tính năng mở cốp từ xa) | Có (có tính năng mở cốp từ xa) |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | Có | Có | Có |
Thẻ khóa từ thông minh | Không | Không | Có | Có |
KẾT NỐI GIẢI TRÍ | ||||
Màn hình | 7'' | 9'' | 9'' | 9'' |
Kết nối điện thoại thông minh không dây cho Apple Carplay | Có(kết nối có dây) | Có(kết nối không dây) | Có(kết nối không dây) | Có(kết nối không dây) |
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Không | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói | Không | Có | Có | Có |
Kết nối USB/AM/FM/Bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Cổng sạc | 1 cổng sạc USB2 cổng sạc Type C | 1 cổng sạc USB3 cổng sạc Type C | 1 cổng sạc USB3 cổng sạc Type C | 1 cổng sạc USB3 cổng sạc Type C |
Hệ thống loa | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Không | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Honda CONNECT | Có | Có | Có | Có |
TIỆN NGHI KHÁC | ||||
Hệ thống điều hòa tự động | Hai vùng độc lập | Hai vùng độc lập | Hai vùng độc lập | Hai vùng độc lập |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 |
Cốp chỉnh điện | Không | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | Có | Có |
So sánh 4 phiên bản Honda CR-V 2024 về an toàn
Trang bị an toàn của Honda CR-V 2024 có điểm nhấn là hệ thống an toàn chủ động Honda Sensing, xuất hiện trên tất cả các phiên bản. Tuy nhiên trên phiên bản Cao Cấp được trang bị thêm một số tính năng mới.
Trang bị an toàn | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | ||||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng thông minh (ADB) | Không | Không | Không | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến đỗ xe phía sau | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ (DAM) | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp (TPMS) | Có | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Không | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo (HDC) | Có | Có | Có | Có |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
BỊ ĐỘNG | ||||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có | Có |
Túi khí rèm hai bên cho tất cả các hàng ghế | Có | Có | Có | Có |
Túi khí đầu gối | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Tất cả | Tất cả | Tất cả | Tất cả |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phanh tự động khẩn cấp sau va chạm | Không | Không | Không | Có |
Nên lựa chọn phiên bản nào của Honda CR-V 2024?
Có thể thấy Honda CR-V 2024 sở hữu nhiều nâng cấp đáng chú ý so với bản tiền nhiệm. Đây sẽ là lợi thế của mẫu xe khi cạnh tranh với các đối thủ chung phân khúc.
Nếu lựa chọn một phiên bản đủ dùng và kinh tế nhất, phiên bản G tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu của người dùng. Ở phiên bản L, người sử dụng sở hữu thêm một số tiện ích hiện đại mà bản G không có.

Riêng bản L AWD sẽ mang đến cho người dùng cảm giác lái thú vị hơn khi sở hữu hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian.
Đặc biệt, phiên bản HEV không chỉ mang đến khối động cơ tiết kiệm nhiên liệu vượt trội mà còn mang tới cho khách hàng những trải nghiệm mới với các tính năng lần đầu có trên CR-V.
Theo tv.thoibaovhnt.com.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu