So sánh 3 phiên bản của Honda City vừa ra mắt tại Việt Nam
- Mua Kia Seltos trong tháng 12, khách hàng sẽ nhận xe trước Tết Âm lịch
- VinFast phát triển hệ thống công nghệ thông minh cho xe buýt điện
- Hyundai Tucson rục rịch ra mắt phiên bản plug-in hybrid nâng tổng công suất lên 265 mã lực
- Top 10 ôtô bán chạy nhất tháng 11/2020: Hơn nửa là xe cỡ nhỏ
Honda City hiện đang nhận được nhiều đánh giá tích cực đến từ các hội đồng chuyên môn. Với mức giá chỉ từ 529 triệu, dòng xe mới nhà Honda khiến Toyota Vios, Hyundai Accent và cả Mazda2 phải dè chừng.
Hiện tại, Honda City đang ra mắt 3 phiên bản: City G, City L, City RS với nhiều tính năng hấp dẫn. Dưới đây là so sánh chi tiết 3 phiên bản của Honda City vừa ra mắt để khách hàng nắm bắt chi tiết và lựa chọn sản phẩm tối ưu nhất.
So sánh về giá bán và thông số kỹ thuật của 3 phiên bản Honda City
Giá lăn bánh từng phiên bản đã được trang chủ Honda công bố trực tiếp với mức giá chính thức như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh (triệu đồng) |
City G | 529 | 614,7 | 595,2 |
City L | 569 | 659,5 | 639,2 |
City L ( Đỏ ) | 574 | 665,1 | 644,7 |
City RS | 599 | 693,2 | 672,2 |
City RS ( Đỏ ) | 604 | 699,7 | 677,7 |
Hiện tại, Honda City đang thuộc phân khúc B có mức giá tương đối cao so với các đối thủ Toyota Vios (470 - 570 triệu), Hyundai Accent (426 - 542 triệu), Mazda2 (509 - 649 triệu).
Về thông số kỹ thuật, 3 phiên bản của Honda City đều sở hữu chung kích thước 4553 x 1748 x 1467 mm. Nhìn chung, Honda City đang có kích thước nhỉnh hơn so với Toyota Vios ( 4425 x 1730 x 1475 mm) .
Thông số kỹ thuật | Honda City ( L, G, RS ) |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4553 x 1748 x 1467 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 |
Số chỗ ngồi | 5 |
So sánh về trang bị ngoại thất của 3 phiên bản Honda City
Trang bị ngoại thất | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen projector | LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | ||
Đèn sương mù | Không | LED | |
Đèn hậu | LED | ||
Đèn phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Cửa kính điện tự động | Ghế lái | ||
Tay nắm cửa mạ Chrome | Không | Có | Không |
Ăng ten | Dạng vây cá mập |
Honda City sở hữu ngoại thất nổi bật đón đầu xu hướng với phong cách thể thao và năng động. Chiếc xe hứa hẹn là tâm điểm mỗi khi xuất hiện.
Mặt trước xe nổi bật với ốp mặt ca-lăng hình đôi cánh vững chãi. Đối với phiên bản RS, bạn dễ dàng nhận diện bởi logo RS dập nổi mang đậm tinh thần thể thao của Honda.
Cụm đèn trước và đèn sương mù được bố trí hài hòa, góp phần tôn lên diện mạo thể thao góc cạnh. Ngoài ra, la-zăng 16" đa chấu cũng tạo nên sự khỏe khoắn và thời trang cho chiếc Honda City.
Điểm nhấn cho phần đuôi xe phải kể đến ốp cản sau thiết kế khá vững chãi và ăng ten vây cá mập tạo điểm nhấn độc đáo cho cả 3 phiên bản.
So sánh về trang bị nội thất của 3 phiên bản Honda City
Trang bị nội thất | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da, da lộn, nỉ | |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | ||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | |
Tựa tay hàng ghế tích hợp hộp đựng cốc | Không | Có | |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Vô lăng | Điều chỉnh 4 hướng + tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | ||
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có |
Với mục đích giúp người dùng có sự tận hưởng từng khoảnh khắc trong mỗi chuyến đi, Honda City đã sở hữu không gian rộng rãi với đầy đủ tiện nghi để khách hàng có chuyến hành trình tuyệt vời nhất.
Khoang nội thất được thiết kế tối ưu nhằm tạo không gian trống nhiều nhất ở bên trong xe. Cụm đồng hồ tốc độ viền đỏ đầy bắt mắt và mang đậm nét cá tính. Honda City hứa hẹn sẽ là dòng xe gây ảnh hưởng trong phân khúc B tại thời gian tới.
So sánh về tiện nghi của 3 phiên bản Honda City
Tiện nghi | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Màn hình cảm ứng 8" | Có | ||
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, bản đồ, gọi điện, điều khiển bằng giọng nói | Có | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối Bluetooth, USB, đài FM | Có | ||
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | |
Điều hòa tự động | Chỉnh cơ | 1 vùng | |
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Ghế lái | Ghế lái + ghế phụ |
Với những tiện nghi mà Honda City đang sở hữu màn hình cảm ứng 8 inch cùng với nhiều tính năng hiện đại. Việc bổ sung hộc đựng cốc cùng ngăn đựng tài liệu hỗ trợ người dùng một cách thuận tiện nhất.
So sánh về động cơ vận hành của 3 phiên bản Honda City
Động cơ vận hành | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Động cơ | 1.5L DOHC I-VTEC 4 xylanh thẳng hàng, 16 van | ||
Dung tích xylanh (cc) | 1498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 119 / 6600 | ||
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145 / 4300 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 40 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị (L/100km) | 7,29 | ||
Hệ thống treo | Kiểu MacPherson / Giằng xoắn | ||
Hệ thống phanh | Đĩa / Tang trống |
Với động cơ vận hành mạnh mẽ tích hợp công nghệ hiện đại, Honda cùng bạn chinh phục mọi chặng đường và tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
So sánh về trang thiết bị an toàn của 3 phiên bản Honda City
Trang thiết bị an toàn | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Camera lùi | Không | 3 góc quay | |
Ga tự động | Không | Có | |
Trợ lực điện + chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu | Có | ||
Chế độ lái thể thao | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Khóa cửa tự động | Có | ||
Chìa khóa mã hóa và báo động chống trộm | Có | ||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Có |
Ngoài những công nghệ an toàn vừa liệt kê bảng trên, 3 phiên bản của Honda City cũng sở hữu những công nghệ an toàn chủ động như hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc,...
Honda City được xếp hạng 5* cao nhất về mức độ an toàn theo đánh giá của tổ chức đánh giá xe mới Đông Nam Á - ASEAN NCAP.
Mỗi phiên bản của Honda City đều có ưu điểm riêng. Việc lựa chọn phiên bản tối ưu nhất sẽ phụ thuộc vào mục đích sử dụng và khả năng kinh tế của mỗi gia đình. Qua bài viết so sánh chi tiết trên đây sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn thực tế nhất đối với mỗi phiên bản xe của Honda City.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu