
Honda City 2023 chính thức ra mắt, giá tăng nhẹ từ 10-30 triệu đồng
Honda City 2023 vẫn tiếp tục phân phối 3 phiên bản với 6 màu sơn ngoại thất, gồm Trắng Ngà, Đỏ, Xám, Xanh dương, Titan, Đen ánh (chỉ có trên bản L & RS).
Giá bán Honda City 2023 chính thức như sau:
Giá bán/ Phiên bản | G | L | RS |
Giá niêm yết mới (triệu đồng) | 559 | 589 | 609 |
Giá niêm yết cũ (triệu đồng) | 529 | 569 | 599 |
Chênh lệch (triệu đồng) | 30 | 20 | 10 |
Thông số kích thước Honda City 2023
Honda City 2023 sẽ có chiều dài nhỉnh hơn bản hiện hành trong khi chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên. Cụ thể như sau:
Kích thước | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Dài x Rộng x Cao | 4.589 x 1.748 x 1.467 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 | ||
Khoảng sáng gầm xe (m) | 134 | ||
Bán kính quay vòng (m) | 5 | ||
Kích thước lốp | 185/ 60R15 | 185/55R16 | 185/55R16 |
Với kích thước này, Honda City 2023 vẫn là mẫu xe rộng nhất phân khúc, vượt qua các đối thủ lớn như Toyota Vios hay Hyundai Accent.

Thông số động cơ Honda City 2023
Honda City 2023 tại thị trường Việt vẫn trang bị như bản hiện hành. Đó là khối động cơ xăng hút khí tự nhiên 1.5L.
Tuy nhiên, Honda City 2023 sẽ sở hữu phanh đĩa 4 bánh ở 2 bản L & RS thay vì cấu hình phanh đĩa trước & tang trống phía sau ở phiên bản hiện hành. Bản thấp nhất vẫn giữ nguyên.
Bên cạnh đó, 2 bản Cao Cấp nhất trang bị 3 chế độ lái, tương tự đàn anh Honda HR-V. Còn bản G chỉ có 2 chế độ lái.

Động cơ vận hành | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Động cơ | 1.5L i-VTEC 4 xylanh thẳng hàng, 16 van | ||
Hộp số | CVT | ||
Công suất cực đại (Hp) | 119 | ||
Momen xoắn tối đa (Nm) | 145 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 40 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu chu trình tổ hợp (L/100 km) | 5.6 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (L/100 km) | 7.3 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu chu trình đô thị phụ (L/100 km) | 4.7 |
Ngoại thất Honda City 2023
Nét thay đổi chính trên Honda City 2023 nằm ở phần cản trước & cản sau. Cùng với đó là bộ lưới tản nhiệt được mở rộng sang 3 bên với các thanh nan tạo hình tổ ong.
Riêng bản RS sẽ có bộ lưới tản nhiệt tạo hình kim cương và lip ở hông xe. Nhờ vậy giúp cho chiếc xe trở nên thể thao và cá tính hơn.
Hệ thống chiếu sáng trên Honda City 2023 vẫn giữ công nghệ full LED ở bản RS. 2 bản còn lại đèn halogen và không có đèn sương mù.
Bộ mâm có sự tinh chỉnh về mặt thiết kế nhưng vẫn giữ nguyên kích thước (15 inch đối với bản G, 16 inch với 2 bản L & RS).

Các trang bị ngoại thất trên Honda City 2023 gồm có:
Trang bị ngoại thất | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Đèn chiếu xa | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật/ tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | Không | Không | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ LED | ||
Cửa kính điện chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
Nội thất Honda City 2023
Cả 3 phiên bản đều là nội thất đen nhưng đường viền trang trí lại khác nhau. Bản G viền màu bạc, bản L màu đỏ đậm còn bản RS là màu thể thao. Trần xe bản G & L là màu be trong khi bản RS màu đen.
Về trang bị, bản L là phiên bản nhận được nhiều nâng cấp mới tương đương với bản RS như ghế da, khởi động từ xa, lẫy chuyển số trong vô lăng, điều hòa tự động, âm thanh 8 loa,... Tuy nhiên vẫn thiếu vắng trang bị bệ tỳ tay phía sau.
Đặc biệt, riêng bản RS bổ sung hệ thống Honda Connect cho phép kết nối điện thoại thông minh. Người dùng dễ dàng khởi động một số tính năng như đề nổ từ xa, bật đèn từ xa, giới hạn tốc độ và tìm xe trong bãi đỗ.

Trang bị nội thất | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Bảng đồng hồ trung tâm | Analog 4.2 inch | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | Da |
Ghế lái chỉnh 6 hướng | Có | Có | Có |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Không | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Không | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Vô lăng | Urethan | Da | Da |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 8 loa | 8 loa |
Cần số | Bọc Urethan | Bọc da | Bọc da |
Apple CarPlay/ Android Auto | Có | Có | Có |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | Tự động |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Không | Có | Có |
Bệ tỳ tay hàng ghế sau | Không | Không | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có |
Kính tự động 1 chạm | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái | Cửa ghế lái |
Công nghệ an toàn Honda City 2023
Trang bị an toàn trên Honda City 2023 là gói công nghệ Honda Sensing cho cả 3 phiên bản. Các tính năng nổi bật phải kể đến như:
- Phanh giảm thiểu va chạm
- Điều khiển hành trình thích ứng
- Hỗ trợ giữ làn đường
- Giảm thiểu chênh lệch làn đường
- Đèn pha thích ứng tự động
- Thông báo xe phía trước khởi hành
Đáng chú ý, ở lần nâng cấp này bản G được trang bị thêm 2 tính năng mới. Đó là Kiểm soát hành trình thích ứng và camera lùi 3 góc quay.
Trang bị an toàn | Honda City G | Honda City L | Honda City RS |
Chống bó cứng phanh | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | Có |
Phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình thích ứng | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Giảm thiểu lệch làn đường | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động thích ứng | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | Có | Có |
Camera lùi 3 góc quay | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có |
Khóa cửa tự động | Có | Có | Có |
Túi khí | 4 | 4 | 6 |
Cùng với nhiều nâng cấp đáng giá, Honda City 2023 được xem là mẫu xe đáng sở hữu trong phân khúc xe đô thị hạng B. Tuy nhiên với giá bán tăng từ 10-30 triệu đồng sẽ là rào cản không nhỏ để người tiêu dùng tiếp cận mẫu xe này.
Theo ArtTimes - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam