
Chi phí bảo dưỡng Toyota Fortuner ở các mốc quan trọng
Vậy chi phí bảo dưỡng, lịch bảo dưỡng cũng như các chi phí nuôi xe của Toyota Fortuner được tính toán như thế nào? Tất cả sẽ được Auto5 tổng hợp chi tiết ở bài viết dưới đây:

Các mốc bảo dưỡng quan trọng & chi phí bảo dưỡng của Toyota Fortuner
Các mốc bảo dưỡng | Hạng mục bảo dưỡng | Chi phí bảo dưỡng |
Cấp nhỏ 5000km - 15.000 km - 25.000 km - 35.000 km |
| Từ 750.000 - 900.000 đ |
Cấp trung bình 10000 km – 30000 km – 50000 km – 70000 km | Từ 1.200.000 - 1.400.000 đ | |
Cấp trung bình lớn 20000 km – 60000 km – 100000 km – 140000 km | Từ 1.400.000 - 1.500.000 đ | |
Cấp lớn 40000 km – 80000 km – 120000 km – 160000 km | Từ 4.500.000 - 6.000.000 đ |
Với 4 cấp bảo dưỡng trên, trung bình Toyota Fortuner sẽ được bảo dưỡng định kỳ sau 5.000 km hoặc 6 tháng tùy theo điều kiện nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng được ghi lại chi tiết từng mục như sau:
Các bộ phận của động cơ
Tại đây, sẽ có 6 hạng mục cần kiểm tra khi bảo dưỡng. Tùy từng cấp độ mà thực hiện nhiệm vụ yêu cầu:
STT | Các công việc bảo dưỡng | Cấp bảo dưỡng | |||
Nhỏ | Trung bình | Trung bình lớn | Lớn | ||
1 | Đai dẫn động | KM | KM | KT | KT |
2 | Dầu động cơ | TT | TT | TT | TT |
3 | Lọc dầu động cơ | - | TT | TT | TT |
4 | Các đường ống ga, hệ thống điều hòa | - | - | KT | KT |
5 | Mực nước làm mát động cơ (thay thế lần đầu ở 160.000 km, các lần tiếp theo sau mỗi 80.000 km) | KM | KM | KM | KM |
6 | Ống xả & giá đỡ ống xả | - | - | KM | KM |
Hệ thống đánh lửa
STT | Các công việc bảo dưỡng | Cấp bảo dưỡng | |||
Nhỏ | Trung bình | Trung bình lớn | Lớn | ||
1 | Bugi (bugi bạch kim thay thế sau mỗi 100.000 km) | - | - | - | TT |
2 | Ắc quy | KM | KT | KT | KT |
Hệ thống nhiên liệu & kiểm soát khí xả
STT | Các công việc bảo dưỡng | Cấp bảo dưỡng | |||
Nhỏ | Trung bình | Trung bình lớn | Lớn | ||
1 | Lọc nhiên liệu | - | - | - | TT |
2 | Lọc gió | VS | VS | VS | TT |
3 | Nắp bình nhiên liệu, đường ống nhiên liệu | KM | KM | KM | KM |
4 | Bộ lọc than hoạt tính | - | - | - | KT |
Gầm & thân xe
STT | Các công việc bảo dưỡng | Cấp bảo dưỡng | |||
Nhỏ | Trung bình | Trung bình lớn | Lớn | ||
1 | Bàn đạp phanh & phanh đỗ | KM | KT | KT | KT |
2 | Trống phanh & guốc phanh | KM | KM | KT | KT |
3 | Đĩa phanh & má phanh | KM | KT | KT | KT |
4 | Dầu phanh | KM | KM | KM | KT |
5 | Các đường ống dầu phanh | KM | KM | KT | KT |
6 | Dầu ly hợp | KM | KM | KM | KT |
7 | Dầu trợ lực lái | KM | KT | KT | KT |
8 | Vô lăng, thanh dẫn động & thước lái | - | - | KT | KT |
9 | Mỡ trục các đăng | - | TT | TT | TT |
10 | Bulong trục các đăng | - | KT | KT | KT |
11 | Cao su chắn bụi bán trục | KT | KT | KT | KT |
12 | Các khớp cầu & cao su chắn bụi | KT | KT | KT | KT |
13 | Dầu vi sai | - | - | KT | TT |
14 | Dầu hộp số thường | - | - | - | TT |
15 | Dầu hộp số tự động | - | - | - | KT |
16 | Dầu hộp số phụ | - | - | - | TT |
17 | Hệ thống treo trước & sau | - | - | KT | KT |
18 | Lốp & áp suất lốp | KT | KT | KT | KT |
19 | Các ốc gầm (đối với xe chạy tải nặng) | - | KT | KT | KT |
20 | Đèn, còi, gạt mưa, rửa kính | KT | KT | KT | KT |
21 | Khóa cửa, cửa sổ, ghế, đai an toàn, gương hậu | KT | KT | KT | KT |
22 | Lọc gió điều hòa | Thay thế sau mỗi 20.000 hoặc 30.000 km tùy theo loại lọc | |||
23 | Ga điều hòa | - | - | KT | KT |
24 | Bơm chân không cho bộ trợ lực phanh (nếu có) | Thay thế sau mỗi 200.000 km |
Trong đó:
- KM: Kiểm tra bằng mắt thường & điều chỉnh trong trường hợp cần thiết
- KT: Kiểm tra/ vệ sinh/ đo kiểm và thay thế
- TT: Thay thế
- VS: Vệ sinh
Chi phí bảo dưỡng của Toyota Fortuner đắt hay rẻ
Hiện tại, chi phí bảo dưỡng của Toyota Fortuner được xem là rẻ nhất phân khúc. Mẫu xe được hãng Nhật chia thành các cấp bảo dưỡng. Mỗi cấp bảo dưỡng như trên tương ứng với các mốc 6/12/24 & 48 tháng.
Với địa hình và đặc tính ở Việt Nam, Toyota Việt Nam đã xây dựng cho mỗi loại xe một bộ tiêu chuẩn về bảo dưỡng riêng. Với điều kiện di chuyển khoảng 5.000 km hoặc với thời hạn 6 tháng thì xe sẽ được bảo dưỡng định kỳ tùy theo điều kiện nào đến trước.

Về cách tính, Fortuner lại có cách tính chi phí khác so với những dòng xe khác. Hiện tại, chi phí bảo dưỡng của Fortuner chỉ dao động từ 700.000 cho đến tối đa 6.000.000.000 đồng cho cả quãng thời gian dài sử dụng.
Đặc biệt, đơn giá bảo dưỡng được áp dụng như nhau, dù là phiên bản tiêu chuẩn hay phiên bản cao cấp Legender. Đây cũng là một chi tiết khác biệt của Toyota so với các hãng xe khác.
So sánh chi phí bảo dưỡng của Toyota Fortuner vs Ford Everest
Ford Everest ngày càng chứng minh được sức hút khi dần hoàn thiện về mọi mặt, từ thiết kế đến vận hành. Bên cạnh giá bán, chi phí bảo dưỡng cũng là yếu tố mà nhiều người dùng tìm hiểu khi lựa chọn Ford Everest.

Quy trình bảo dưỡng của Ford Everest được thực hiện như sau:
Các mốc bảo dưỡng Ford Everest | Hạng mục bảo dưỡng của Ford Everst | Chi phí bảo dưỡng của Ford Everest | |
Phiên bản MT | Phiên bản AT | ||
Cấp 10.000 km |
| 1.600.000 | 1.600.000 |
Cấp 20.000 km |
| 2.000.000 | 2.000.000 |
Cấp 30.000 km |
| 1.900.000 | 1.900.000 |
Cấp 40.000 km |
| 3.500.000 | 3.000.000 |
Đối với Ford Everest, khi bảo dưỡng sẽ sử dụng các loại dầu bôi trơn riêng biệt. Đồng thời được khuyến cáo thay dầu sau mỗi 10.000 km, khác với Toyota Fortuner là 5.000 km.
Qua đó có thể thấy chi phí thay dầu & lọc dầu của Everest chính là lợi thế khi so sánh với các đối thủ khác. Tuy nhiên, giá phụ tùng của Ford Everest lại khá cao, nhưng thời gian gần đây, hãng đã có một vài điều chỉnh về giá nhằm tăng sức cạnh tranh với đối thủ.
So với Toyota Fortuner thì giá phụ kiện của Ford Everest thường chênh lệch chỉ khoảng 10% nên chi phí bảo dưỡng có cao hơn nhưng vẫn ở mức chấp nhận được.
>>> Xem thêm: So sánh Ford Everest và Toyota Fortuner: Xe nào tốt hơn?
Lịch bảo dưỡng Toyota Fortuner
Lịch bảo dưỡng Fortuner còn tùy thuộc vào quá trình sử dụng và mức độ di chuyển hàng ngày của mỗi chủ xe.
Đối với lịch bảo dưỡng sau 5.000 km
Toyota Việt Nam khuyến khích khách hàng nên đăng ký lịch bảo dưỡng xe định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc tương đương với khoảng 6 tháng. Trong gian đoạn này thì dịch vụ bảo dưỡng không quá phức tạp.
Tuy nhiên, nếu xe của khách hàng không thường xuyên vận hành hay di chuyển trong những điều kiện khắc nghiệt thì không cần phải bảo dưỡng sau 5.000 km. Tuy nhiên, khách hàng vẫn nên thay dầu vì chiếc xe có thể đã bị lẫn vụn hoặc cặn kim loại.
Đối với lịch bảo dưỡng sau 15.000 km
Ở giai đoạn này, quy trình Lọc dầu giúp loại bỏ cặn bẩn, giúp động cơ được bôi trơn với dầu sạch và và giữ cho nó chạy trơn tru. Ngoài ra, tại thời điểm này người dùng cũng nên đảo lốp trong trường hợp cần thiết.
Đối với lịch bảo dưỡng sau 30.000 km
Sau mỗi 30.000 km, bộ lọc gió cho động cơ và lọc không khí điều hòa sẽ bẩn và bị tắc, ảnh hưởng đến khả năng vận hành & tuổi thọ của động cơ cũng như sức khỏe của người sử dụng.

Đối với lịch bảo dưỡng sau 40.000 km
Sau một thời gian dài sử dụng, dầu phanh và dầu ly hợp có thể được trộn với độ ẩm để giảm sự mài mòn của chất lỏng phanh và ảnh hưởng đến hiệu suất của hệ thống phanh. Vì vậy, người dùng cần phải thay dầu phanh và dầu thủy lực sau 40.000 km để đảm bảo chất lượng dầu, áp suất thủy lực trong hệ thống, giúp hệ thống phanh và ly hợp hoạt động tốt nhất.
Đối với lịch bảo dưỡng sau 100.000 km
Chất làm mát động cơ sau một thời gian dài làm việc sẽ bị biến dạng, có thể gây ra trầm tích và ảnh hưởng đến hệ thống làm mát của xe. Đồng thời nên thay thế một số bộ phận như bugi, má phanh,... trong trường hợp cần thiết.

Lợi ích của việc bảo dưỡng xe đúng định kỳ
Bảo dưỡng xe Toyota Fortuner định kỳ là một bước vô cùng quan trọng để giúp cho chiếc xe luôn bền bỉ. Trong quá trình vận hành, nhiều chi tiết trên xe bị mài mòn & hư hỏng theo thời gian sử dụng. Do đó, người dùng cần mang xe đi kiểm tra, bảo dưỡng một cách định kỳ để đảm bảo từng chi tiết cũng như các bộ phận khác được vận hành tốt.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu