So sánh sự khác nhau giữa 4 phiên bản Mitsubishi Xforce
Ngày 10/1/2024, Mitsubishi Việt Nam chính thức ra mắt mẫu SUV cỡ B - Xforce sau khoảng thời gian dài nhá hàng. Đây chính là phiên bản thương mại của nguyên mẫu XFC Concept lần đầu xuất hiện tại Triển lãm Ô tô Việt Nam năm 2022.
Mitsubishi Xforce được cung cấp với tổng công 4 phiên bản GLX, Exceed, Premium và Ultimate. Giá bán 3 phiên bản đầu tiên của Mitsubishi Xforce lần lượt là 620 - 660 - 699 triệu đồng trong khi phiên bản cao cấp nhất sẽ được hãng xe Nhật công bố sau.
Trong đó, sự khác biệt lớn nhất giữa các phiên bản này nằm ở hệ thông trang bị và công nghệ. Vậy cả 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce có gì khác biệt? Hãy cùng tham khảo những thông tin dưới đây.
Trang bị ngoại thất
Hạng mục | GLX | Exceed | Premium | Ultimate |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.390 x 1.810 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.650 | 2.650 | 2.650 | 2.650 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 219 | 222 | 222 | 222 |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson | Kiểu MacPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Đèn pha | LED Projector | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù trước | Không | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có |
Vành la-zăng (inch) | 17 | 18 | 18 | 18 |
Kích cỡ lốp | 205/60R17 | 225/50R18 | 225/50R18 | 225/50R18 |
Cốp đóng/mở điện | Không | Không | Không | Có |
Không có gì lạ khi cả 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce đều có những khác biệt rõ rệt về trang bị ngoại thất. Phiên bản GLX cơ bản có trang bị đơn giản nhất, chỉ bao gồm vành hợp kim 17 inch sơn một màu không nổi bật và đèn pha LED Projector. Ngược lại, ba phiên bản khác được trang bị vành hợp kim 18 inch hai màu phay xước, mang đậm phong cách thể thao hơn.
Phiên bản tiêu chuẩn của mẫu xe này thiếu một số trang bị như đèn sương mù LED Projector ở phía trước, đèn pha tự động bật/tắt, gạt mưa tự động và cửa cốp điều chỉnh điện. Đa số các trang bị này chỉ có trong phiên bản cao cấp nhất của xe.
Trang bị nội thất
Hạng mục | GLX | Exceed | Premium | Ultimate |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Chất liệu ghế | Bọc nỉ | Bọc nỉ | Bọc da giảm hấp thụ nhiệt | Bọc da giảm hấp thụ nhiệt |
Hàng ghế thứ hai tùy chỉnh độ ngả lưng 8 cấp độ | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu | 3 chấu |
Vô lăng tích hợp phím chức năng | Có | Có | Có | Có |
Bảng đồng hồ | Analog | Analog | Kỹ thuật số 8 inch | Kỹ thuật số 8 inch |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 12,3 inch | Cảm ứng 12,3 inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | Thường | Thường | Thường | Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Chức năng lọc không khí nanoe-X | Không | Không | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Không | Không | Có | Có |
Đèn viền trang trí nội thất | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không | Không |
Phanh tay điện tử và giữ phanh tạm thời | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có | Có |
Tương tự ngoại thất, nội thất của Mitsubishi Xforce phiên bản tiêu chuẩn cũng bị cắt giảm một số trang bị. Nội thất cơ bản của mẫu xe này bao gồm ghế bọc nỉ, hàng ghế thứ hai có thể ngả lưng với 8 cấp độ khác nhau, khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh, phanh tay điện tử, hệ thống giữ phanh tự động, màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch và bảng đồng hồ kiểu analog.
Trong phiên bản cao cấp hơn, xe được trang bị thêm ghế bọc da giảm hấp thụ nhiệt, màn hình cảm ứng trung tâm lớn hơn 12.3 inch, hỗ trợ kết nối không dây với Apple CarPlay và Android Auto, bảng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch, điều hòa tự động hai vùng, công nghệ lọc không khí nanoe-X, sạc không dây cho điện thoại, đèn viền trang trí nội thất và hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium với 8 loa bao gồm loa tweeter trên cột A và loa trầm ở cửa trước, loa đồng trục ở cửa sau.
Trang bị an toàn
Hạng mục | GLX | Exceed | Premium | Ultimate |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Số túi khí | 4 | 4 | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh BA | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Không | Có | Không |
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống đèn pha tự động AHB | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước | Không | Không | Không | Có |
Hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành | Không | Không | Không | Có |
Theo thông tin từ hãng xe Nhật Bản công bố, rõ ràng là những tính năng an toàn tiên tiến nhất trên Xforce đã được ưu ái dành riêng cho phiên bản cao cấp của dòng xe này.
Phiên bản tiêu chuẩn chỉ được trang bị cơ bản với 4 túi khí, camera lùi, hệ thống kiểm soát vào cua chủ động AYC, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cân bằng điện tử, đáp ứng nhu cầu an toàn cơ bản.
Ngược lại, phiên bản cao cấp được trang bị đầy đủ hơn với 6 túi khí, hệ thống cảnh báo điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, cảm biến lùi, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng, đèn pha tự động, cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, cùng với thông báo khởi hành xe phía trước.
Đây là những tính năng nổi bật nhấn mạnh sự khác biệt rõ ràng giữa 3 phiên bản thấp và phiên bản Ultimate cao câp nhất, phản ánh xu hướng ngày càng tăng về việc trang bị công nghệ an toàn tiên tiến trong ngành công nghiệp ô tô.
Khả năng vận hành
Hạng mục | GLX | Exceed | Premium | Ultimate |
Loại động cơ | 1.5L MIVEC | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Số xi-lanh | 4 | |||
Dung tích xi-lanh | 1.5L | |||
Công suất tối đa (mã lực) | 104 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 141 | |||
Hộp số | Hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT | |||
Hệ dẫn động | Cầu trước FWD | |||
Tùy chọn chế độ lái | Không | Đường trường, Đường ngập nước, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy |
Cả 4 phiên bản của Mitsubishi Xforce được trang bịđộng cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L quen thuộc, cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Đây chính là động cơ hiện đang được dùng cho Mitsubishi Xpander.
Động cơ đi với hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước.
Tuy nhiên, chỉ có 2 bản Premium và Ultimate là có 4 chế độ lái, bao gồm Đường trường, Đường ngập nước, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy.
Kết luận
Rõ ràng, phiên bản tiêu chuẩn của Mitsubishi Xforce chỉ được trang bị ở mức cơ bản, có thể không đủ sức hấp dẫn đối với nhiều người tiêu dùng Việt Nam. Điều này dường như là một chiến lược của Mitsubishi nhằm khích lệ khách hàng Việt Nam lựa chọn các phiên bản cao cấp hơn của hãng.
Theo tv.thoibaovhnt.com.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu