Mazda 2 và Mazda 3: Điểm khác biệt & nên mua xe nào?

14:54 | 05/02/2024 - Quang Anh
Theo dõi Auto5 trên
Mazda 2 và Mazda 3 là hai mẫu sedan bổ phiến của Mazda tại Việt Nam. Cùng tìm hiểu sự khác biệt trên 2 mẫu xe này, và xem đâu là sự lựa chọn tối ưu dành cho bạn.

Mazda 2 là mẫu sedan cỡ B được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan. Xe có tổng 5 phiên bản, 2 phiên bản với kiểu dáng hatchback và 3 phiên bản kiểu dáng sedan.

Trong khí đó, Mazda 3 là mẫu sedan nằm trong phân khúc xe cỡ C, cạnh tranh Honda Civic, Toyota Altis, Hyundai Elantra. Tương tự Mazda 2, Mazda 3 mang tới người tiêu dùng 5 phiên bản, 3 sedan và 2 hatchback.

Điểm khác biệt đầu tiên của Mazda 2 và Mazda 3 chính là kích thước và giá bán.

*Lưu ý: Giá bán được chúng tôi cập nhật vào thời điểm viết bài, do đó, giá bán thực tế ở thời điểm bạn xem bài viết có thể thay đổi tùy vào chiến dịch tăng/giảm giá của từng hãng. 

Vì vậy, để biết chính xác giá bán, thông tin ưu đãi/khuyến mãi của từng mẫu xe ở thời điểm hiện tại, vui lòng xem tại:

So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về giá bán và kích thước

Mazda 2 có giá bán khởi điểm 420 triệu cho bản tiêu chuẩn (1.5 AT). Trong khi bản tiêu chuẩn của Mazda 3 (1.5 Deluxe) có giá 579 triệu đồng. Mức chênh lệch lên đến 159 triệu đồng.

Mẫu xe Phiên bản Giá niêm yết
Mazda 2 Mazda 2 1.5 AT 420 triệu
Mazda 2 1.5 Luxury 499 triệu
Mazda 2 1.5 Premium 524 triệu
Mazda 2 Sport Luxury 479 triệu
Mazda 2 Sport Premium 519 triệu
Mazda 3 Mazda 3 1.5 Deluxe 579 triệu
Mazda 3 1.5 Luxury 619 triệu
Mazda 3 1.5 Premium 729 triệu
Mazda 3 Sport Luxury 639 triệu
Mazda 3 Sport Premium 679 triệu

Về kích thước, Mazda 3 dài hơn, rộng hơn. Tuy nhiên, chiều cao lại thấp hơn Mazda 2.

Thông số kích thước Mazda 2 Mazda 3
Kích thước DxRxC (mm) 4.320 x 1.695 x 1.470 4.660 x 1.795 x 1.440
Chiều dài cơ sở (mm) 2.570 2.725
Khoảng sáng gần (mm) 143 145
Bán kính tối thiểu (m) 4,7 5,3
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) 1.060/1.538 1.330/1.780
Dung tích bình nhiên liệu (lít) 44 51
Dung tích khoang hành lý (lít) 440 450
Kích thước lốp (inch) 16 16-18

>> Liên quan: Sự khác biệt trên các phiên bản của Mazda 2

>> Liên quan: Sự khác biệt trên các phiên bản của Mazda 3

So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về thông số kỹ thuật

Thông số kỹ thuật

Mazda 2 Mazda 3

Nguồn gốc

Nhập khẩu Lắp ráp
Động cơ

SkyActiv 1.5 lít

Công suất (mã lực)

110

Mô-men xoắn (Nm)

144 Nm/4000 vòng/phút 146 Nm/3.500 vòng/phút

Hộp số

6AT

Hệ dẫn động

FWD FWD

Mức độ tiêu thụ xăng

5,5 lít/100km 6,2 lít/100km

Cả Mazda 2 và Mazda 3 đều được trang bị động cơ SkyActive-G 1.5L. Sự khác biệt chỉ nằm ở thông số mô-men xoắn.

>> Liên quan: Thông số kỹ thuật Mazda 2

>> Liên quan: Thông số kỹ thuật Mazda 3

So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về ngoại thất

Thiết kế đầu xe

Mazda 2

Mazda 2 thế hệ mới sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO, mang lại một tổng thế bắt mắt hơn so với triết lý Zoom Zoom trước đây trên bản cũ. Nổi bật nhất chính là phần đầu xe, trông cá tính hơn hẳn với hốc đèn sương mù vuốt nhọn.

Mazda 3

Bước sang thế hệ mới, Mazda 3 2021 không sử dụng thiết kế phần đầu xe như trước đây mà được tạo hình khác biệt nhưng vẫn giữ các đường nét đặc trưng với viền lưới tản nhiệt mạ chrome. Phần cản trước được trang bị thêm dải đèn LED cùng màu với thân xe.

Xe được thiết kế dựa trên quan điểm mỹ thuật hiện đại “Ít mà nhiều - Less is more”, thiết kế thân xe của sản phẩm thế hệ mới được tinh giản còn một đường nét duy nhất nhưng vẫn tạo cảm giác phấn khích và sống động của mức độ bóng sáng thay đổi theo thời điểm và góc nhìn vào xe, mang đến hiệu ứng thị giác: xe chuyển động liên tục ngay cả khi đang đứng yên. 

Kiểu dáng thân xe

Mazda 2

Phần thân xe của Mazda 2 tiếp tục duy trì cảm hứng về sự mạnh mẽ và cá tính nhờ sự xuất hiện của những đường gân dập nổi, đi kèm là bộ gương chiếu hậu với tính năng chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và bộ mâm hợp kim 5 cánh thể thao kích thước 16-inch đi cùng lốp 185/60.

Mazda 3

Thân xe được trang bị gương chiếu hậu bên ngoài được sơn cùng màu thân xe, đi kèm với tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Các phiên bản động cơ 1.5L sử dụng mâm kích thước 16 inch đi kèm bộ lốp 205/60R16. Trong khi phiên bản động cơ 2.0L được trang bị mâm 18 inch đi kèm bộ lốp 215/45R18.

Thiết kế đuôi xe

Mazda 2

Ở phía sau, đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu LED bắt mắt và ống xả mạ chrome, cốp sau có dung tích đạt 440 lít, khá lý tưởng cho một mẫu xe hạng B.

Mazda 3

Cụm đèn hậu có thiết kế với hai vòng LED đẹp mắt, có thiết kế dài hơn và sắc nét kéo dài và vuốt ngược lên phía thân xe. Cụm đèn pha LED với gương cầu được kết hợp cùng phần đèn LED chạy ban ngày mang thiết kế như "mí mắt", tạo nên cụm đèn rất có hồn.

So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về nội thất

Nội thất khoang lái

Mazda 2

Không gian nội thất trên Mazda 2 mới giờ đây trông cá tính hơn với sự xuất hiện của 2 tông màu tương phản trắng – đen. Kiểu phối màu mới này cũng giúp cho không gian nội thất có phần rộng thoáng hơn. 

Vô lăng trên bản nâng cấp được thiết kế theo kiểu mới, tương tự như trên Mazda 3 facelift hay cả Mazda 6 và Mazda CX-5. Bên phải có thêm cụm nút chỉnh ga tự động (Cruise Control).

Có thể nói, một trong những nâng cấp đáng tiền nhất trên thế hệ mới chính là sự xuất hiện của lẫy chuyển số trên vô lăng, vừa giúp mang lại cảm giác lái thể thao hơn, vừa tạo sự thuận tiện hơn cho người lái khi muốn chuyển số. Ngoài ra, đáng chú ý là trên mẫu xe hạng B còn được trang bị núm xoay điều khiển trung tâm hỗ trợ điều khiển màn hình cảm ứng tương tự như trên các mẫu xe sang.

Hệ thống thông tin giải trí trên bản nâng cấp bao gồm màn hình LCD 7 inch, CD, AM/FM/MP3, kết nối AUX, USB và Bluetooth hỗ trợ đàm thoại rảnh tay. Hệ thống âm thanh 6 loa, khá đầy đủ và xứng tầm tiền để phục vụ cho nhu cầu giải trí của các hành khách.

Mazda 3

Về không gian bên trong, thiết kế nội thất của Mazda 3 nhấn mạnh yếu tố “khoảng trống” điển hình trong kiến trúc nhà vườn truyền thống của Nhật Bản để làm nên sự nổi bật và đặc biệt cho toàn bộ kết cấu. Dựa trên yếu tố này, thiết kế sản phẩm thế hệ mới của Mazda được tinh chỉnh và tối giản hóa, loại bỏ các chi tiết thừa để tạo không gian thoáng đãng quanh vị trí lái.

Bảng táp-lô có thiết kế hiện đại, mang phong cách Châu Âu với màn hình trung tâm dựng thẳng đứng, các nút bấm được tinh giảm tối đa, và đường nét trạm trổ tinh tế, vừa phải, giúp cân bằng được hai yếu tố thể thao và sang trọng. 

Vô lăng Mazda3 được bọc da và thiết kế 3 chấu thể thao, có thể điều chỉnh được 4 hướng, đồng thời tích hợp nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình và lẫy chuyển số sau vô lăng.

Phía sau vô lăng là đồng hồ lái có giao diện thiết kế hiện đại và thể thao. Sau vô lăng phiên bản 2.0L còn được trang bị thêm màn hình HUD ADD ngay tầm quan sát, cung cấp những thông tin cần thiết nhất, giảm thiểu thời gian quan sát xuống đồng hồ lái, giúp người lái tập trung tốt hơn.

Các phiên bản Mazda3 2021 đều được trang bị hệ thống giải trí giống nhau với đầu DVD tích hợp màn hình cảm ứng 8,8 inch, có thể phát radio và định dạng âm thanh Mp3, đi kèm với cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth tích hợp Apple Carplay và Android Auto.

Hệ thống điều hòa tự động cũng tăng độ tiện nghi cho Mazda3. Tuy nhiên giao diện điều khiển dạng cơ và không tích hợp cửa gió cho hàng ghế sau, khiến mẫu xe này mất điểm so với các đối thủ trong cùng phân khúc.

Khu vực ghế ngồi và hàng ghế sau

Mazda 2

Người dùng sẽ cảm nhận rõ rệt hơn về độ sang trọng trên bản mới nhờ sự xuất hiện của chất liệu da trên các hàng ghế. Điểm đặc biệt là phần đệm lưng ghế có sự kết hợp giữa 2 chất liệu da và nỉ, đi kèm là các đường chỉ khâu dập nổi tương phản, trông bắt mắt hơn nhiều. Tuy nhiên ghế vẫn chỉnh cơ, kính tự động một chạm ghế lái như trước.

Không gian ngồi của Mazda 2 được đánh giá là rộng rãi bậc nhất phân khúc B, nhỉnh hơn cả Vios và Accent về khoản duỗi chân, độ rộng không gian các hàng ghế đảm bảo được sự thoải mái cho 3 người lớn với chiều cao trung bình. Tuy nhiên, điểm trừ của Mazda 2 là không có bệ tỳ tay cho cả hàng ghế trước và sau.

Mazda 3

Ghế lái trên phiên bản Mazda 3 2.0L được trang bị tính năng chỉnh điện, các phiên bản còn lại chỉ được trang bị ghế lái chỉnh tay. Tuy nhiên tất cả phiên bản đều có nội thất được bọc da sang trọng với ghế ngồi thiết kế dạng thể thao, hỗ trợ ôm lưng tốt hơn. Ghế hành khách còn lại có thể chỉnh tay 4 hướng

Khoang hành lý

Mazda 2

Dung tích để hành lý của Mazda 2 đạt mức 440 lít, được đánh giá ở mức đủ dùng so với các đối thủ cùng phân khúc (Vios: 537 lít, Accent: 387 lít...) 

Mazda 3

Khoang hành ký của Mazda 3 có dung tích chỉ nhỉnh hơn "đàn em" Mazda 2 với 450 lít.

 So sánh Mazda 2 và Mazda 3 về thiết bị an toàn

Cả Mazda 2 và Mazda 3 đều được trang bị đẩy đủ những thiết bị an toàn tiểu chuẩn bao gồm: chống trượt, khởi hành ngang đèo dốc, cân bằng điện tử, smart key, khóa cửa tự động, cảnh báo chống trộm và khi phanh khẩn cấp. 

Ưu điểm về an toàn khi so sánh Mazda 2 và Mazda 3 là việc nâng cấp số lượng hệ thống túi khí. Được trang bị 7 túi – hơn 1 túi khí so với Mazda 2. Ngược lại để bù đắp thì Mazda 2 bổ sung những phần phụ kiện khác mà Mazda 3 không có: Camera lùi xe, cảnh báo về phương tiện cắt ngang, cảnh báo chạy lệch làn đường, cảnh báo về điểm mù, hỗ trợ giúp người lái phanh thông minh.

Kết luận

Tóm lại, đây là những điểm khác biệt giữa Mazda 2 và Mazda 3.

Mazda 3 là mẫu xe có kích thước lớn hơn, nhờ đó không gian bên trong và dung tích chở đồ cũng thoải mái hơn so với Mazda 2. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất 110 mã lực.

Về mặt an toàn, Mazda 3 nhiều công nghệ an toàn hơn và có nhiều túi khí hơn. Trong khi Mazda 2 bản tiêu chuẩn có 2 túi khí, thì Mazda 3 bản tiêu chuẩn có tới 6 túi khí.

Như vậy, việc lựa chọn Mazda 2 hay Mazda 3 sẽ phụ thuộc vào ngân sách bạn có và nhu cầu sử dụng.

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Từ khóa: mazda 2, mazda 3, sedan

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe