Honda BR-V 2023

17:37 | 11/09/2023
Lịch sử cập nhật
  • 30/05/2024
  • 24/11/2023
  • 11/09/2023
Giá từ 661 triệu - 705 triệu
Động cơ
Xăng 1.5L i-VTEC
Hộp số
CVT
Xuất xứ
Nhập khẩu
Kiểu dáng
MPV
Chỗ ngồi
7
Công suất
119 mã lực
Dẫn động
Cầu trước
Kích thước
4.490 x 1.780 x 1.685

Bạn sẽ nhận được những thông tin sau về Honda BR-V:

  • Giới thiểu tổng quan
  • Bảng giá và dự tính chi phí lăn bánh
  • So sánh các phiên bản
  • Thông số kỹ thuật
  • Hình ảnh ngoại thất, nội thất
  • Không gian các hàng ghế
  • Nền tảng khung gầm, động cơ
  • Đánh giá khả năng vận hành
  • So sánh với các đối thủ cùng phân khúc
  • Ưu nhược điểm 
  • Kết luận

Tổng quan về Honda BR-V 2023

BR-V là mẫu MPV 7 chỗ thuần túy trong dòng sản phẩm của Honda tại Việt Nam.

Phiên bản 2023 của Honda BR-V chính thức ra mắt người tiêu dùng Việt Nam vào 04/07/2023. Xe được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản cùng mức giá từ 661 triệu.

Honda BR-V có đủ sức tạo cuộc đua với Xpander hay Veloz Cross
Honda BR-V có đủ sức tạo cuộc đua với Xpander hay Veloz Cross

Ở thế hệ thứ 2 này, Honda BR-V có thiết kế mới trông táo bạo và trưởng thành hơn. Bên trong nội thất cũng được làm mới, rộng rãi hơn.

Xe được trang bị khối động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất 119 mã lực. Tính năng an toàn là điểm nổi bật nhất trên Honda BR-V so với Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz hay Suzuki XL7.

Trong bài kiểm tra của chúng tôi giữa Honda BR-V với Hyundai Stargazer, Mitsubishi Xpander Cross và Toyota Veloz Cross, đại diện đến từ Honda đứng đầu về danh mục tính năng trang bị, hệ thống lái thú vị nhất.

Tuy nhiên, Honda BR-V lại gây thất vọng về khả năng tăng tốc, hệ thống phanh, không gian khoang hành lý và sự thoải mái đối với người ngồi trong xe.

Vậy Honda BR-V có xứng đáng với mức giá 661 triệu?

Giá xe Honda BR-V 2023 và dự tính chi phí lăn bánh

Tính đến đầu tháng 9/2023, Honda BR-V đang được hãng và đại lý áp dụng mức giảm 100% lệ phí trước bạ cho phiên bản tiêu chuẩn - bản G, trong khi bản cao cấp (bản L) chỉ được 50% lệ phí trước bạ.

Phiên bản Giá niêm yết
Honda BR-V G (bản tiêu chuẩn) 661.000.000 VNĐ
Honda BR-V L (bản cao cấp) 705.000.000 VNĐ

Xe có 4 lựa chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm Trắng ngà, Trắng bạc, Xám và Đen. Riêng màu Trắng bạc, khách hàng phải thêm 5 triệu đồng.

Sau khi áp dụng mức giảm thuế trước bạ, giá lăn bánh của Honda BR-V 2023 sẽ như sau:

Khoản phí Honda BR-V G Honda BR-V L
Giá niêm yết 661.000.000 705.000.000
Phí trước bạ Tặng 100% Tặng 50% (-35.250.000)
Phí đăng ký biển số 200.000
Phí đăng kiểm (3 năm) 45.000
Bảo hiểm TNDS (xe 7 chỗ) 943.000
Phí đường bộ (1 năm) 1.560.000
Dịch vụ đăng ký xe 3.000.000
Tổng giá lăn bánh 666.748.400 VND 745.998.400 VND

Lưu ý: Giá lăn bánh trên chưa bao gồm bảo hiểm thân xe.

Honda BR-V 2023 và những thay đổi so với thế hệ cũ

Thế hệ thứ nhất của BR-V được giới thiệu lần đầu vào năm 2015.

Ở thế hệ mới, ngoài thay đổi về thiết kế trông hiện đại và trường thành hơn, BR-V 2023 còn có kích thước lớn hơn so với đời 2015.

Thông số BR-V 2015 BR-V 2023
Chiều dài 4.456 mm  4.490mm
Chiều rộng 1.735 mm 1.780mm
Chiều cao 1.677 mm 1.685mm
Khoảng sáng gầm xe 201 mm 220mm

Ở bên trong, BR-V 2023 được nâng cấp hàng loại trang bị, nổi bật là Honda Sensing

Về động cơ, BR-V 2015 sử dụng động cơ xăng L15Z1 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1,5 lít cho công suất tối đa 118 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm.

Trong khi bản 2023 là khối động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất 119 mã lực.

Nền tảng khung gầm, động cơ trên Honda BR-V

Cả 2 phiên bản của Honda BR-V đều sử dụng động cơ 1.5L cho công suất tối đa 119 Hp và momen xoắn tối đa 145 Nm. Kết hợp với khối động cơ là hộp số CVT cùng hệ dẫn động cầu trước.

Với dung tích 1.5L thì khó có thể kỳ vọng BR-V có những pha bứt tốc nhanh, bốc hay phấn khích. Thay vào đó mẫu MPV phù hợp cho sự di chuyển ổn định và an toàn.

Honda BR-V sử dụng hệ thống treo trước Mc Pherson và treo sau giằng xoắn. Nhà sản xuất xe Nhật Bản công bố hệ thống treo và phần khung được tinh chỉnh và gia cố bằng thép cường lực làm giảm ma sát, cải thiện tay lái.

Ngoại thất Honda BR-V

Honda BR-V mang thiết kế đơn giản nhưng lại được đánh giá cao bởi phong cách MPV lai SUV.

Nhìn trực diện, mẫu xe thu hút khách hàng với bộ lưới tản nhiệt mở rộng tràn sang cả hệ thống đèn pha chiếu sáng. Hệ thống đèn được nối liền với nhau bởi dải crom cỡ lớn.

Điều đặc biệt, hệ thống đèn trên BR-V là đèn auto - tự động bật tắt khi trời thay đổi giữa sáng và tối. Hơn nữa, nhờ trang bị tính năng hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB), khi camera trên kính lái phát hiện có xe phía trước thì tự động chuyển từ pha về cốt.

Đèn sương mù trên Honda BR-V chỉ có trên bản L và được tích hợp với hốc gió trang trí tạo thêm điểm nhấn. Cản trước tinh chỉnh gọn gàng, đẹp mắt.

Dù là mẫu xe mang sự bề thế nhưng những đường nét của BR-V được bo tròn mềm mại. Ở giữa là đường gân dập nổi xuyên suốt thân xe, giúp cho mẫu xe trở nên trẻ trung hơn.

Honda BR-V 2023 sử dụng bộ mâm 17 inch đa chấu trên cả 2 phiên bản.

Phía sau, Honda BR-V thiết kế có phần gọn gàng hơn. Cụm đèn hậu nằm gọn chạy ngang theo cột chữ D. Cản dưới ốp bạc và vuốt cao đem tới sự cứng cáp nhất định.

Không gian khoang hành lý

Cốp xe cũng là sự cải tiến thực sự lớn trên BRV nhờ kích thước trên đời 2023 đã được nâng cấp.

Không chỉ kích thước, cách thức bố trí, sắp xếp khi gập các hàng ghế cũng đã được tối ưu trên BR-V 2023.

(Bên trái - bản 2023, bên phải - bản 2015)

Để tối ưu không gian khoang hành lý, bạn có thể gập cả 2 hàng ghế trên Honda BR-V 2023.

Nếu so với các đối thủ khác, thì bạn đừng hy vọng một thứ đó tối ưu, vì đây là mẫu xe 7 chỗ.

Khoang hành lý của Honda BR-V có dung tích đạt 244L. Khi gập phẳng hàng ghế thứ 3, thể tích khoang hành lý tăng lên 530L.

Trong bài kiểm tra của chúng tôi, khoang hành lý của Honda BR-V đứng thứ 3 - ngang bằng với Xpander. Toyota Veloz đứng đầu về cách tối ưu khoang hành lý, Hyundai Stargazer đứng thứ 2.

Nội thất Honda BR-V

Bước vào khoang lái, cách bố trí nội thất của Honda BR-V dễ khiến người dùng liên tưởng đến người anh em CR-V. Vật liệu sử dụng chủ yếu từ da tổng hợp.

Ngoài ra điểm xuyết thêm viền chrome ở vô lăng, cửa gió và ốp cửa.

Hàng ghế lái

Vô lăng Honda BR-V thiết kế 3 chấu viền kim loại, có khả năng điều chỉnh độ cao và được bọc da. Cụm đồng hồ phía sau vô lăng là loại analog tích hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch.

Các phiên bản BR-V đều được trang bị chìa khóa thông minh và đề nổ bằng nút bấm. Riêng bản L có thêm khởi động từ xa và lẫy chuyển số.

Điểm trừ của Honda BR-V chính là chưa có phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động. Trong khi đó đối thủ Xpander đã được trang bị tính năng này.

Xe được trang bị màn hình giải trí dạng cảm ứng, kích thước 7 inch. Nếu để ý kỹ, thì nó giống với màn hình giải trí trên mẫu xe HR-V đời 2018.

Khi sử dụng màn hình này, bạn sẽ có cảm giác hơi rẻ tiền, cổ điện, không hợp với xu hướng thiết kế hiện tại.

Xét về mức độ hoàn thiện, sự chỉn chu trong nội thất thì Honda BR-V có phần ngang bằng với 2 đối thủ là Veloz Cross và Hyundai Stargazer. Còn nếu so với Xpander, thì mẫu xe nhà Honda có phần thua thiệt hơn.

Ở khu vực cần số - yên ngựa, cách thiết kế trên BR-V cho cảm giác thiếu đi sự đồng nhất và hơi thô.

Giá như hãng xe Nhật thiết kế trên một đường thẳng từ bệ tì tay cho đến cần số, thì rõ ràng đây là điểm cộng trong quá trình sử dụng.

Chất liệu 2 ghế trước trên BR-V là da đối với bản cao cấp, nỉ trên bản tiêu chuẩn.

Cả hai bản đều được trang bị tính năng điều chỉnh cơ.

Ở khu vực taplo cửa, trên bản tiêu chuẩn chủ yếu là nhựa cứng, trên bản cao cấp sẽ được đầu tư thêm da, cho cảm giác sờ - chạm êm hơn.

Một điểm cộng rất nhỏ trên Honda BR-V mà không đối thủ nào trong cùng phân khúc có, đó chính là tấm ốp màu đen ở bể bước lên.

Nó là một trang bị rất nhỏ, nhưng sẽ giúp hạn chế khả năng bị xước trong quá trình sử dụng.

Hàng ghế thứ 2

Hàng ghế thứ 2 trên BR-V được đánh giá là mang lại sự thoải mái, rộng rãi nhất trong phân khúc.

Lưng trên hàng ghế giữa có khả năng điều chỉnh độ ngã rất linh hoạt.

Tiện ích ở khu này bao gồm 3 cửa gió điều hòa và một cổng sạc 12V. Ngoài ra diện tích kính cửa sổ khá lớn để đảm bảo cho hành khách có tầm nhìn rộng rãi và tốt nhất.

Hàng ghế thứ 3

Khi hàng ghế thứ 2 trượt hết về phía sau, mức độ rộng rãi đối với hàng ghế thứ 3 chỉ ở mức vừa đủ.

Honda-BR-V-2023-9912-1688
Honda-BR-V-2023-9912-1688
Honda-BR-V-1.5-S-CVT-From
Honda-BR-V-1.5-S-CVT-From

Tiện ích bao gồm 1 cổng sạc 12V, khay chứa chai nước và hốc đựng đồ.

Tính năng an toàn trên Honda BR-V

So với các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz Cross hay Toyota Avanza Premio, Honda BR-V vẫn là mẫu xe sở hữu trang bị an toàn tiên tiến nhất.

BR-V cũng là mẫu xe đạt an toàn 5 sao do tổ chức ASEAN NCAP đánh giá nhờ công nghệ Honda Sensing.

Hệ thống an toàn Honda Sensing bao gồm các công nghệ vượt trội như: phanh tự động giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thông minh và camera quan sát làn đường Lane Watch (trên bản L),...

Ngoài ra mẫu xe đã bổ sung đầy đủ trang bị an toàn 6 túi khí, hỗ trợ phanh ABS, EBD, BA, Cân bằng điện tử, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo và camera lùi.

Đánh giá khả năng vận hành của Honda BR-V

Trên giấy tờ, các thông số của Honda BR-V đều tốt hơn các đối thủ. 

Tuy nhiên, trong quá trình chạy thực tế, nó sẽ thể hiện ra sao?

Quy trình, cách thức kiểm tra trong các bài kiểm tra, đánh giá xe của chúng tôi:

1. Chúng tôi lần lượt lái thử Honda BR-V, Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz Cross và Hyundai Stargazer trong khuôn viên chạy thử.

2. Tất cả các mẫu xe đều chở 4 người (bao gồm lái xe).

3. Tất cả các mẫu xe được sử dụng trong quá trình kiểm tra đều thuộc đời mới nhất tại Việt Nam.

5. Chúng tôi minh bạch giữa các bài đánh giá khách quan với những bài viết quảng cáo sản phẩm.

Chính sách quảng cáo | Cách đánh giá xe

1. Động cơ & hộp số

Cùng được trang bị động cơ 1.5L nạp khí tự nhiên như một số mẫu xe khác trong phân khúc MPV 7 chỗ, tuy nhiên, sức mạnh của BR-V trên giấy tờ lại mạnh hơn.

Trong quá trình chạy thử của chúng tôi, Honda BR-V cho khả năng tăng tốc từ 0 - 60km/h mất 9.01s, từ 0 - 100km/h là gần 12s.

Thật bất ngờ khi trong quá trình kiểm tra cả 4 mẫu xe thuộc phân khúc MPV 7 chỗ, Honda BR-V dù có thông số tốt hơn trên giấy tờ nhưng lại về sau cùng.

  • Hyundai Stargazer từ 0 - 60km/h mất 6.35s
  • Toyota Veloz Cross từ 0 - 60km/h mất 8.93s
  • Mitsubishi Xpander từ 0 - 60km/h mất 8.91s
  • Honda BR-V từ 0 - 60km/h mất 9.01s

Đến bài kiểm tra về hệ thống phanh, Honda BR-V cũng về đích ở vị trí thứ 4, sau Hyundai Stargazer, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross.

Trong bài kiểm tra này, Hyundai Stargazer là một bất ngờ lớn.

2. Hệ thống lái

Khi di chuyển ở tốc độ thấp, cảm giác rất nhẹ nhàng - thư thái. Ở tốc độ cao, vô lăng rất đầm chắc.

Có thể nói đây là hệ thống lái tốt nhất trong phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam.

Tuy nhiên, về khả năng linh hoạt, vì số vòng quay vô lăng từ trái sang phải tầm 3.3 vòng nên hệ thống này chưa thực sự tối ưu trong những phạm vi hẹp.

3. Khả năng cách âm

Ở tốc độ 50km/h, chỉ số độ ồn chúng tôi đo được là 62dB, chỉ số này tăng lên 68dB khi tăng tốc lên 100km/h. Tiếng ồn trên BR-V đến từ khoang máy và dưới gầm xe. 

4. Hệ thống treo

Độ cân bằng và kiểm soát thân xe trên Honda BR-V cực kỳ tốt.

Nó xức đáng đứng đầu trong phân khúc về mức độ cân bằng trên mọi loại địa hình.

5. Mức tiêu hao nhiên liệu

Trên quãng đường chạy thử, con số chúng tôi đo được là 5.9 lít/100km.

So sánh Honda BR-V với các đối thủ

Trong phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam, Honda BR-V cạnh trang với Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz Cross, Suzuki XL7, và Hyundai Stargazer.

Honda BR-V vs Mitsubishi Xpander

Về giá bán, Xpander đang ưu thế hơn so với BR-V. Trong khi bản cao nhất của Xpander là Cross đang có giá 698 triệu, thì BR-V bản L đang là 705 triệu.

Đến thông số kích thước, Honda BR-V chỉ nhỉn hơn khoảng sáng gầm xe. Còn lại thua thiệt so với Xpander về chiều dài, rộng và cao.

Về sức mạnh động cơ, Honda BR-V cho ra công suất cao hơn so với Xpander, 119 so với 104 trên Xpander. Mức tiêu hao nhiên liệu của BR-V cũng tốt hơn so với Xpander.

Đến trang bị nội, ngoại thất  cho đến tính năng an toàn, Honda BR-V tỏ ra lấn lướt hơn so với Mitsubishi Xpander.

Honda BR-V vs Toyota Veloz Cross

So với Veloz Cross, Honda BR-V vượt trội về khoảng sáng gầm xe, chiều dài cơ sở. Các thông số còn lại về kích thước đều thua thiệt so với Veloz.

Về giá bán, Toyota Veloz đang thấp hơn so với BR-V.

Đến thông số động cơ, Honda BR-V lần nữa vượt trội hơn đối thủ về sức mạnh động cơ, 119 mã lực so với 105 mã lực trên Veloz. Tuy nhiên, mức tiêu hao nhiên liệu của BR-V lại cao hơn so với đại diện đến từ Toyota.

Cuối cùng, đến với các tính năng trang bị, Honda BR-V lại lần nữa lấn át so với đối thủ. Từ ngoại thất, nội thất cho đến an toàn, BR-V đều vượt trội so với Toyota Veloz Cross.

Honda BR-V vs Suzuki XL7

Về giá bán, XL7 đang có mức giá rất tốt, 640 triệu so với 705 triệu của BR-V.

Đến với sức mạnh động cơ, BR-V nhỉn hơn so với XL7, 119 mã lực so với 103 trên đối thủ đến từ Suzuki.

Screenshot_7
Screenshot_7

Về thông số kích thước, khoảng sáng gầm xe của BR-V đang thấp hơn với XL7. Tuy nhiên, chiều dài, rộng của BR-V đang tốt hơn so với XL7.

Đến phần trang bị, một lần nữa Honda BR-V lại tốt hơn so với đối thủ. 

Honda BR-V vs Hyundai Stargazer

Giá bán của Stargazer đang tốt hơn rất nhiêu so với BR-V. 625 triệu so với 705 của Honda BR-V.

Về sức mạnh động cơ, đại diện hiếm hoi đến từ Hàn Quốc chỉ thua thiệt một chút rất nhỏ so với Honda BR-V. Và trong bài thử nghiệm, Hyundai Stargazer cho kết quả tốt hơn về khoản tăng tốc cũng như hệ thống phanh.

Screenshot_7
Screenshot_7

Đến kích thước, Honda BR-V đang nhìn hơn so với đối thủ từ khoảng sáng gầm cho đến chiều dài, rộng hay cao.

Tính năng trang bị của Honda BR-V lại một lần nữa nổi bật hơn soi với các đối thủ. Nó xứng đáng đứng đầu phân khúc MPV 7 chỗ tại Việt Nam.

Ưu nhược điểm Honda BR-V

Ưu điểm:

  • Không gian nội thất rộng rãi
  • Trang bị tính năng dồi dào nhất phân khúc
  • Hệ thống lái vui vẻ nhất phân khúc
  • Tính năng an toàn hàng đầu
  • Động cơ vận hành tiết kiệm nhiên liệu

Nhược điểm:

  • Không gian khoang hành lý thiết kế chưa tối ưu
  • Sự thoải mái của người trong xe chưa tốt
  • Sức mạnh động cơ chưa tương xứng với thống số giấy tờ

Kết luận: Honda BR-V xứng đáng với mức giá cao nhất phân khúc?

Giá trị đồng tiền, rõ ràng là danh mục quan trọng nhất khi mua một chiếc xe.

Chúng ta sẽ không chọn mẫu xe nào rẻ nhất, hay đắt nhất, mà so sánh mức giá của nó với những tính năng và trải nghiệm nó mang lại đối với người sử dụng.

Với Honda BR-V, rất nhiều tính năng (có thể nói là số một phân khúc) từ ngoại/nội thất cho đến an toàn khiến nó xứng đáng với số tiền 705 triệu (cho bản cao cấp). Điều đặc biệt, đây là những tính năng cực kỳ cần thiết và hữu ích trong quá trình lái xe.

Từ phanh giảm thiểu va chạm, cảnh báo tiền va chạm, kiểm soát hành trình...cho đến mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm nhất, và cuối cùng là không gian các hàng ghế rất thoải mái. 

Honda BR-V 2023 có thể không phải là mẫu xe thể hiện tốt nhất trong các bài thử nghiệm của chúng tôi, tuy nhiên, hàng loạt tính năng trên khiến nó xứng đáng với số tiền mà bạn sẽ phải bỏ ra với một chiếc MPV 7 chỗ.

Theo hoinhap.vanhoavaphattrien.vn - Link gốc

Từ khóa:

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Nhận ưu đãi tốt nhất
So sánh báo giá và ữu đãi/Khuyến mãi đồng thời từ nhiều đại lý Honda tại Việt Nam
Nhận ưu đãi Đăng ký lái thử
Honda BR-V
Vui lòng nhập thông tin của bạn vào biểu mẫu và chúng tôi sẽ kết nối giúp bạn tới đại lý tốt nhất
Giá từ 661 triệu - 705 triệu
Ưu điểm
Không gian nội thất rộng rãi
Trang bị tính năng dồi dào nhất phân khúc
Hệ thống lái vui vẻ nhất phân khúc
Tính năng an toàn hàng đầu
Động cơ vận hành tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm
Không gian khoang hành lý thiết kế chưa tối ưu
Sự thoải mái của người trong xe chưa tốt
Sức mạnh động cơ chưa tương xứng với thống số giấy tờ

Giá Honda BR-V tại Việt Nam

Thành PhốGiá lăn bánh
Tiện ích dành cho bạn