So sánh Honda Air Blade 160 vs Honda Air Blade 150: Thông minh hơn, động cơ vượt trội
Tính đến thời điểm hiện tại, dòng xe Air Blade đã trải qua 6 thế hệ kể từ khi được giới thiệu ở thị trường Việt Nam vào năm 2007.
So sánh Honda Air Blade 160 & 150 về giá bán
Hiện tại, phiên bản Honda Air Blade 150 không còn xuất hiện trên trang chủ Honda Việt Nam. Những chiếc xe tại các đại lý là những chiếc cuối cùng ở trên thị trường.
Mức giá đề xuất của Honda Air Blade 160 dao động trong khoảng 55.99 - 57.19 triệu đồng, tương đương với Air Blade 150 khi còn mở bán. Việc giữ nguyên giá bán giống thế hệ trước chính là một lợi thế của Air Blade 160.
Giá bán cụ thể từng phiên bản của Honda Air Blade 160 như sau:
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (đồng) |
Air Blade 160 cc | Tiêu chuẩn | 55.900.000 |
Đặc biệt | 57.190.000 |
So sánh Honda Air Blade 160 & 150 về thiết kế
Nếu chỉ nhìn lướt qua thì khó có thể nhận ra sự khác biệt giữa Honda Air Blade 160 & 150. Nhìn từ phía trước , Honda Air Blade 160 vẫn giữ nguyên những nét đặc trưng của dòng 150 như:
- Kính chắn gió tối màu
- Dải đèn định vị tạo hình góc cạnh
- Bộ la-zăng 14 inch
- Bộ lốp 90/80 & 100/80
Từ phần thân xe, Honda Air Blade 160 mới có thể thấy rõ nét khác biệt so với thế hệ cũ. Phần ốp quây gió 2 bên có thêm những đường gân gấp khúc, xuống phía dưới thấy bộ lọc gió chuyển từ dạng tròn sang góc cạnh. Điều này làm chiếc xe trong mạnh mẽ hơn như hiệu suất hoạt động mà mẫu xe mang lại.
Đặc biệt, Honda Việt Nam đã áp dụng bộ khung mới cho Air Blade 160. Nhờ vậy mà thể tích cốp cũng được mở rộng lên tới 23.2 L. Trong khi đó, Honda Air Blade 150 chỉ có thể tích là 22.7 L ở khoang chứa đồ. Điều này giúp cốp xe có thể để vừa được 2 chiếc mũ bảo hiểm.
So sánh Honda Air Blade 160 & 150 về công nghệ
Khóa thông minh trên Honda Air Blade đã được áp dụng từ thế hệ thứ 5. Tuy nhiên, ở thế hệ trước, việc khởi động khóa thông minh còn cần quá nhiều thao tác gây bất tiện trong quá trình sử dụng.
Honda Air Blade 160 đã nhận được cải tiến khi người dùng không cần phải nhấn nút khởi động trước khi xoay núm khóa như trước đây, giản lược đi 1 bước để khởi động xe máy..
Điểm nâng cấp tiếp theo chính là trang bị cổng sạc trong cốp xe. Đáng chú ý, nhà sản xuất đã nâng cấp lên cổng sạc Type C để khu vực ổ sạc trong được gọn gàng hơn, tăng thêm tiện ích cho người dùng.
So sánh Honda Air Blade 160 & 150 về động cơ
Có thể nói, nâng cấp động cơ chính là phần đáng giá nhất của Honda Air Blade 160. Chi tiết về khối động cơ được trang bị trên Honda Air Blade 160 như sau:
Thông số động cơ | Honda Air Blade 160 | Honda Air Blade 150 |
Động cơ | eSP+ 4 van | eSP |
Dung tích (cc) | 156.9 | 150 |
Công suất (HP) | 15.2 | 13 |
Momen xoắn (Nm) | 14.6 | 13.5 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/ 100 km) | 2.3 | 2.17 |
Dựa theo thông số, Honda Air Blade 160 mạnh hơn 2.2 Hp so với Honda Air Blade 150 thế hệ trước, momen xoắn cực đại cũng tốt hơn 1.1 Nm.
Như vậy có thể thấy, với giá bán không đổi thì những đổi mới trên Honda Air Blade 160 so với Air Blade 150 thế hệ trước phần nào làm hài lòng khách hàng. Tuy nhiên, việc nâng cấp thiết kế của Air Blade 160 chưa thực sự nổi bật và khó thuyết phục được những khách hàng cũ lên đời xe mới.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu