
Khi không còn lợi thế về giá bán, Hyundai Grand i10 2021 thách thức VinFast Fadil
- Vén màn Lynk & Co 05+ 2021 - SUV lai Coupe đến từ Trung Quốc, dùng động cơ Volvo
- Honda tái cơ cấu để sản xuất xe điện khiến hơn 2000 nhân viên mất việc làm
Bước sang tháng thứ 8, chương trình ưu đãi 100% lệ phí dành cho VinFast Fadil đã kết thúc. Nếu khách hàng khong kịp đặt cọc mua xe trước 1/8 sẽ phải chi thêm từ 46 - 54 triệu đồng.
Cụ thể, bảng giá lăn bánh của VinFast Fadil trong tháng 8/2021 như sau:
Giá lăn bánh VinFast Fadil 8/2021 (triệu đồng) | |||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá ưu đãi | Giá lăn bánh | ||
Trả góp | Trả thẳng | Trả góp | Trả thẳng | ||
Tiêu chuẩn | 425 | 425 | 382.5 | 498.38 | 455.88 |
Nâng cao | 459 | 459 | 413.1 | 536.46 | 490.56 |
Cao cấp | 499 | 499 | 449.1 | 581.26 | 531.36 |
Tuy nhiên, trong tháng 8, khách hàng khi mua VinFast Fadil vẫn nhận ưu đãi giảm 10% với hóa đơn mua trả thẳng hoặc hỗ trợ lãi suất 2 năm đầu và bảo lãnh lãi suất không vượt quá 10.5% trong các năm tiếp theo với hóa đơn trả góp.
Trường hợp khách hàng có voucher Vinhomes sẽ được giảm thêm 70 triệu đồng. Dưới đây là một số hình ảnh của VinFast Fadil:
Trong khi VinFast tạm dừng các khuyến mại khiến giá xe tăng trở lại thì đối thủ chung phân khúc là Hyundai Grand i10 đã chuyển đổi sang thế hệ mới với nhiều tính năng cập nhật cùng giá bán khá phải chăng.
Một số hình ảnh của Hyundai Grand i10 2021:
Liệu Hyundai Grand i10 có thể lấy lại vị trí bán chạy số 1 trong phân khúc xe hạng A từ tay VinFast Fadil. Dưới đây là bảng so sánh để xác định sự hơn thua giữa hau mẫu xe này.
Trang bị | Hyundai Grand i10 2021 (Hatback 1.2 AT) | VinFast Fadil (Cao cấp) |
Giá bán | ||
Giá niêm yết (triệu đồng) | 435 | 499 |
Giá ưu đãi (triệu đồng) | - | 449 |
Kích thước | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3.805 x 1.680 x 1.520 | 3.676 x 1.632 x 1.530 |
Trục cơ sở (mm) | 2.450 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 157 | 150 |
Dung tích bình xăng (L) | 37 | 32 |
Ngoại thất | ||
Đèn chiếu sáng | Halogen | Halogen |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | Halogen | LED |
Gương chiếu hậ | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Gạt mưa | Bằng tay | Bằng tay |
Kích thước mâm/ lốp | 15"/ 170/60R15 | 15"/185/55R15 |
Nội thất | ||
Vật liệu ghế | Da | Da |
Vô lăng | Bọc da, tích hợp nút bấm | Bọc da, tích hợp nút bấm |
Màn hình trung tâm | 8", hỗ trợ Apple CarPlay/ Android Auto | 7", hỗ trợ Apple CarPlay/ Android Auto |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Điều hòa | Chỉnh tay, có cửa gió sau | Tự động |
Đề nổ | Nút bấm | Chìa cơ |
Vận hành | ||
Loại động cơ | I4 1.2L | I4 1.4L |
Công suất (Hp) | 83 | 98 |
Momen xoắn (Nm) | 114 | 128 |
Hộp số | 4 AT | CVT |
Phanh trước/ sau | Đĩa/ Tang trống | Đĩa/ Tang trống |
Treo trước/sau | MacPherson/ thanh xoắn | MacPherson/ thanh xoắn |
Trang bị an toàn | ||
Hỗ trợ phanh ( | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Chống lật | - | Có |
Cảm biến va chạm | Phía sau | Phía sau |
Camera | Phía sau | Phía sau |
Túi khí | 2 | 6 |
Ga tự động | Có | - |
Cảm biến áp suất lốp | Có | - |
Như vậy, có thể thấy mỗi dòng xe có một thế mạnh riêng. Nếu xét về giá bán, VinFast Fadil không chênh lệch quá nhiều so với Hyundai Grand i10 2021 khi chỉ chênh nhau 10 triệu đồng.
Tuy nhiên, Hyundai Grand i10 manh khi sở hữu một không gian lớn hơn, phù hợp cho cả chiếc xe dành cho gia đình hay chạy dịch vụ. Cùng với đó là những trang bị mới như ga tự động và cảm biến áp suất lốp.
Trong khi đó, VinFast Fadil vẫn mạnh về động cơ vận hành khi khối động cơ sản sinh 98 mã lực cùng lực kéo 128 Nm. Dường như đây sẽ là cuộc chiến không phân thắng bại giữa 2 mẫu xe hot nhất phân khúc A lúc này.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu