Bảng giá xe máy điện VinFast 2022
Bên cạnh xe ô tô chạy xăng, ô tô điện, VinFast còn cung cấp tới người tiêu dùng các mẫu xe máy điện từ phân khúc phổ thông, trung cấp đến cao cấp.
Vào thời điểm tháng 04/2022, VinFast ra mắt cùng lúc 5 xe máy điện. Trong đó, Evo 200 là mẫu xe hoàn toàn mới, còn 4 sản phẩm khác là bản nâng cấp.
Như vậy, trong dãy sản phẩm xe máy điện của VinFast, con số đã lên tới 8.
Bạn sẽ nhận được gì trong bài viết này:
|
Giá xe máy điện VinFast mới nhất 2022
Mẫu mã đa dạng và nhiều phân khúc là những lợi thế cạnh tranh của VinFast đối với các thương hiệu khác.
Phân khúc | Mẫu xe | Giá niêm yết | Khuyến mãi |
Phổ thông | VinFast Tempest | 19.250.000 | Trả góp lãi suất 0% |
VinFast Impes | 14.900.000 | ||
VinFast Ludo | 12.900.000 | ||
VinFast Evo200 | 22.000.000 | ||
VinFast Evo200 Lite | 22.000.000 | ||
Trung cấp | VinFast Klara A2 | 26.900.000 | Trả góp lãi suất 0% |
VinFast Klara S | 36.900.000 | ||
VinFast Klara S (2022) | 39.900.000 | ||
VinFast Feliz | 24.900.000 | ||
VinFast Feliz S | 29.900.000 | ||
Cao cấp | VinFast Vento | 56.350.000 | Trả góp lãi suất 0% |
VinFast Vento S | 56.000.000 | ||
VinFast Theon | 63.900.000 | ||
VinFast Theon S | 69.900.000 |
VinFast Tempest
VinFast Tempest là mẫu xe máy điện Scooter ra mắt vào cuối năm 2021.
Với giá bán 19.250.000 VNĐ, VinFast Tempest nổi bật với phong cách thiết kế nhỏ gọn, năng động và trẻ trung cùng sự chấm phá độc đáo ở thân xe.
Xe mang đến 6 màu sắc cho người tiêu dùng lựa chọn: trắng, hồng, đỏ, xanh, xanh đen, ghi.
Xe được trang bị động cơ với công suất lớn nhất 1600W, cùng khả năng chống nước vượt trội. Xe sử dụng hệ thống khung gầm tiêu châu Âu.
VinFast Tempest có thể đạt vận tốc tối đa lên tới 49km/h, cùng quảng đường di chuyển lên tới 80km trong một lần sạc.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
>>> VinFast Tempest phù hợp với: Học sinh
VinFast Impes
VinFast Impes là mẫu xe điện thuộc phân khúc phổ thông của nhà sản xuất xe Việt Nam.
Dù có kiểu dáng nhỏ gọn nhưng Impes lại mang mong cách thiết kế mạnh mẽ và cá tính, phù hợp để di chuyển linh hoạt trong nhiều điều kiện giao thông khác nhau.
Xe được trang bị động cơ điện Bosch 1200W kèm viên pin lithium-ion giúp xe có thể di chuyển với vận tốc tối đa 49km/h. Mỗi lần sạc đầy có thể giúp xe đi được quãng đường 80km.
VinFast Impes hiện đang được bán với mức giá 14.900.000 VNĐ thay vì 21.990.000 VNĐ như lúc mới ra mắt. Xe đượ cung cấp với 5 màu sắc khác nhau bao gồm: trắng, xám, xanh nhạt, xanh đậm và đỏ.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
>>> VinFast Tempest phù hợp với: Học sinh, sinh viên
VinFast Ludo
Thời điểm ban đầu, VinFast Ludo có giá bán niêm yết 20.990.000 VNĐ.
Tuy nhiên, kể từ ngày 26/12, mẫu xe điện này được giảm tới 7,09 triệu đồng, do đó giá bán thực tế chỉ còn 12.900.000 VNĐ.
VinFast Ludo sở hữu kiểu dáng nhỏ gọn cùng thiết kể trẻ trung, hiện đại. Xe được trang bị động cơ điện của Bosch có công suất 1.200W và pin lithium-ion tương tự VinFast Impes.
Dù có giá bán mềm nhưng Impes vẫn được trang bị hệ thống định vị thông minh có thể kết nối smartphone. Từ đó, người dùng có thể kiểm soát được chiếc xe, hạn chế tình trạng trộm xe.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
>>> VinFast Tempest phù hợp với: Học sinh, sinh viên
VinFast Evo 200
Evo 200 là tân binh của dàn sản phẩm xe máy điện VinFast mới ra mắt tại thị trường Việt Nam. Xe được cung cấp với 2 phiên bản Evo 200 và Evo 200 hướng tới nhiều đối tượng sử dụng khác nhau.
Cả hai phiên bản này cũng có mức giá là 22.000.000 VNĐ với 5 tùy chọn màu sắc gồm đỏ, vàng trắng, xanh dương và đen.
Đây là mẫu xe máy điện mới nhất, có khả năng di chuyển xa nhất với giá bán thấp nhất trong dòng sản phẩm mới của VinFast.
Trong đó, Evo 200 có thể đạt tốc độ tối đa là 70km/h còn bản Evo 200 Lite lại chỉ đạt ở mức 49km/h. Theo công bố từ nhà sản xuất xe có thể di chuyển quãng đường lên tới 200 km cho mỗi lần sạc đầy.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
VinFast Klara
VinFast Klara là dòng xe máy điện đầu tiên của thương hiệu xe Việt Nam. Sở hữu thiết kế xe tay ga châu Âu, mang kiểu dáng thời trang, hiện đại và khá cao cấp.
VinFast Klara được trang bị rất nhiều những trang bị, công nghệ cao cấp. Có thể kể đến như đèn pha LED, kết nối 3G, Bluetooth, định vị GPS, đồng hồ lái LCD kích thước 4.5 inch, chìa khóa thông minh 4 trong 1.
Hiện người tiêu dùng có thể lựa chọn các phiên bản khác nhau của Klara, như là phiên bản Klara (cũ), phiên bản Klara S (2022) và phiên bản Klara A2.
Xe sử dụng pin LFP (đối với Klara S) hoặc ắc quy (đối với Klara A2). Trong đó pin LFP cho phép xe đạt vận tốc tối đa 60km/h, quãng đường di chuyển cho mỗi lần sạc lên đến 194km.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
VinFast Feliz
VinFast Feliz và bản nâng cấp Feliz S được định vì ở phân khúc tầm trung của dàn sản phẩm xe máy điện nhà VinFast. Trong đó, bản Tiêu chuẩn đang được bán với mức giá 24.900.000 VNĐ trong khi bản nâng cấp đắt hơn tới 5.000.000 VNĐ.
Xe có kích thước dài 1.912mm, rộng 693mm, cao 1.128mm nhỏ gọn, có thể di chuyển trong đô thị, nơi cho mật độ giao thông đông đúc.
Feliz Tiêu chuẩn sử dụng động cơ điện không chổi than, công suất 1200W, đi kèm với ắc quy chì, giúp xe đi được với vận tốc tối đa 60km/h, di chuyển được 90 km cho mỗi lần sạc đầy.
Trong khi đó, Feliz S thì sử dụng động cơ điện công suất 1800W, pin LFP cao cấp, giúp xe đạt vận tốc tối đa 78km/h, đi được 198km cho mỗi lần sạc đầy.
Ưu điểm | Nhược điểm |
| |
VinFast Vento
Vento là 1 trong 2 dòng xe máy điện cao cấp của VinFast. Xe được cung cấp với hai phiên bản Tiêu chuẩn và S.
Với thiết kế thời thượng, ứng dụng hàng loạt công nghệ hiện đại và khả năng vận hành ấn tượng, xe máy điện VinFast Vento nhận được sự quan tâm của nhiều khách hàng ngay từ khi mới ra mắt.
Một trong những sự khác biệt về thiết kế của xe máy điện Vento S và Vento là dung tích cốp. Ở phiên bản nâng cấp, xe có dung tích cốp lên tới 25L thay vì 17L như trên bản Tiêu chuẩn. Cải tiến này giúp cải thiện sức chứa đáng kể, đáp ứng nhu cầu cất giữ vật dụng cá nhân, mang lại sự thuận tiện hơn cho người dùng.
Cả hai phiên bản này đều sử dụng chung một loại động cơ nhưng bản S (pin LFP) được tối ưu để cho đầu ra công suất 5.200 W thay vì 4.000 W trên bản Tiêu chuẩn (pin lithium).
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
VinFast Theon
Dòng xe máy điện cao cấp còn lại gọi tên "tân binh" Theon và Theon S. Xe có kích thước khá lớn, tương đương với các mẫu xe tay ga trên thị trường hiện nay như SH, Medley.
Về thiết kế, Theonmang vẻ sắc sảo riêng trên từng chi tiết như mặt nạ, ốp đầu che tay lái, ốp thân xe cũng thiết cách bố trí đèn pha. Đèn pha của VinFast Theon ứng dụng công nghệ LED với hai bi cầu được xếp thành hàng dọc.
VinFast Theon gây ấn tượng mạnh bởi nhiều công nghệ rất hiện đạng như cụm đèn pha projector, phanh ABS, Smart Key, đồng hồ kỹ thuật số kết nối điện thoại, khả năng định vị và chống trộm.
Động cơ của xe có công suất 3.500W (phiên bản tiêu chuẩn) và 7.100W (phiên bản Theon S), giúp xe có được khả năng vận hành tốt nhất.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Chính sách thuê pin & chi phí sử dụng xe máy điện VinFast
Khách hàng tìm mua xe máy điện VinFast có thể tham khảo chính sách thuê phin dưới đây của Hãng.
1. Chi phí đặt cọc pin
Khi đi thuê pin Lithium-ion về để sử dụng trên các dòng xe máy điện của VinFast, khách hàng sẽ phải trả mức phí đặt cọc pin là 1.200.000 đồng/1 pin.
Riêng đối với các mẫu xe điện sử dụng pin LFP thì khách hàng không phải mất phí đặt cọc này mà chỉ phải chi trả cho gói thuê bao pin khi mua xe mà thôi.
Đối với các dòng xe sử dụng pin B1 như Ludo, Tempest, Impes thì phí đổi pin sẽ là 25.000 đồng/lần/pin. Trong đó phí cứu hộ pin trong trường hợp hư hại sẽ là 50.000 đồng/lần/pin hoặc 75.000 đồng/lần/2 pin.
2. Chi phí thuê pin
Đối với các dòng xe sử dụng pin LFP thì sẽ phải chi trả chi phí thuê pin hàng tháng nếu khách hàng đăng ký dịch vụ thuê pin. Ngoài chi phí đặt cọc pin, khách hàng cần phải trả thêm khoản chi phí đối với từng mẫu xe máy điện của VinFast như sau:
- Đối với gói thuê linh hoạt (được đi 500 km/tháng, trả thêm phí phụ trội cho mỗi km vượt mốc 500 km/tháng, đã bao gồm VAT).
Dòng xe | Phí thuê pin hàng tháng | Đơn giá phụ trội/km |
Vento | 199.000 VND | 406 VND |
Theon S | 249.000 VND | 480 VND |
Vento S | 199.000 VND | 429 VND |
Klara S | 199.000 VND | 429 VND |
Feliz S | 189.000 VND | 374 VND |
- Đối với gói thuê cố định (không giới hạn quãng đường đi, đã bao gồm VAT).
Dòng xe | Phí thuê pin hàng tháng |
Vento | 350.000 VND |
Theon S | 350.000 VND |
Vento S | 350.000 VND |
Klara S | 350.000 VND |
Feliz S | 350.000 VND |
- Đối với các dòng xe áp dụng thanh toán trả trước (Ludo, Impes, Tempest, Klara S và Theon).
Gói tiêu chuẩn | |
Đối với 1 Pin | 220.000 VND (không giới hạn quãng đường đi) |
Đối với 2 Pin | 350.000 VND (áp dụng cho mẫu xe Theon) |
Gói siêu tiết kiệm | |
Đối với 1 Pin | 149.000 VND (giới hạn không quá 300km/tháng) |
Đối với 2 Pin | 229.000 VND (giới hạn không quá 300km/tháng) |
3. Chi phí đền bù tổn thất pin
Khách hàng làm mất pin | Đền nguyên giá pin: 8.600.000 đồng/pin (đã bao gồm VAT) |
Khách hàng tự ý cạy tháo vỏ pin | |
Khách hàng làm vỏ pin biến dạng | |
Khách hàng làm mất Zplug trên nắp pin | |
Vỏ pin bị biến dạng ở thân, nắp nhưng vẫn hoạt động tốt | Đền 770.000 đồng/bộ phận vỏ pin bị biến dạng (đã bao gồm VAT) |
Vỏ pin không bị biến dạng nhưng pin không hoạt động | Đền bù tùy theo mức độ thiệt hại |
Theo giaitri.arttimes.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu