Giá xe Honda SH tháng 1/2021: Xe sang đắt giá
SH được sản xuất từ năm 2009, là dòng xe tay ga cao cấp của Honda Nhật Bản. Mẫu xe này rất nổi tiếng ở Việt Nam, thường được sử dụng bởi nam giới.
Honda SH nhận được nhiều sự yêu mến bởi khách hàng nhờ diện mạo trẻ trung, sang trọng cùng động cơ vận hành mạnh mẽ. SH 2021 là phiên bản mới được nâng cấp hoàn toàn, dù nhận phải nhiều "lời chê", song vẫn là mẫu xe đáng mơ ước của nhiều người.
Hiện nay, SH 2021 có 4 phiên bản đang phân phối tại thị trường Việt bao gồm 125i phanh CBS, 125i phanh ABS, 150i phanh CBS và 150i phanh ABS.
Giá xe Honda SH niêm yết 2021
Giá xe Honda SH niêm yết 2021 (ĐVT: đồng) | |||||
Phiên bản | 125i phanh CBS | 125i phanh ABS | 150i phanh CBS | 150i phanh ABS | |
Giá niêm yết | 70.990.000 | 78.990.000 | 87.990.000 | 95.990.000 |
Giá xe Honda SH lăn bánh 2021
Giá xe Honda SH 2021 lăn bánh là bao nhiêu? Tham khảo mức giá ước tính tại các tỉnh, thành kèm theo mức phí của từng phiên bản tại bảng dưới đây.
Phiên bản xe Honda SH 125i phanh CBS 2021 | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 71.000.000 | 71.000.000 | 71.000.000 |
Phí trước bạ | 3.550.000 | 3.550.000 | 1.420.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí biển số | 4.000.000 | 4.000.000 | 800.000 |
Tổng | 78.616.000 | 78.616.000 | 73.286.000 |
Phiên bản xe Honda SH 125i phanh ABS 2021 | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 79.000.000 | 79.000.000 | 79.000.000 |
Phí trước bạ | 3.950.000 | 3.950.000 | 1.580.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí biển số | 4.000.000 | 4.000.000 | 800.000 |
Tổng | 87.016.000 | 87.016.000 | 81.446.000 |
Phiên bản xe Honda SH 150i phanh CBS 2021 | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 88.000.000 | 88.000.000 | 88.000.000 |
Phí trước bạ | 4.400.000 | 4.400.000 | 1.760.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí biển số | 4.000.000 | 4.000.000 | 800.000 |
Tổng | 96.466.000 | 96.466.000 | 90.626.000 |
Phiên bản xe Honda SH 150i phanh ABS 2021 | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 96.000.000 | 96.000.000 | 96.000.000 |
Phí trước bạ | 4.800.000 | 4.800.000 | 1.920.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 66.000 | 66.000 | 66.000 |
Phí biển số | 4.000.000 | 4.000.000 | 800.000 |
Tổng | 104.866.000 | 104.866.000 | 98.786.000 |
Thông tin giảm giá, khuyến mãi Honda SH tháng 1/2021
Hiện nay, các đại lý đang có chương trình gói quà tặng cho Honda SH 2021. Khách hàng muốn mua có thể tham khảo và liên hệ trực tiếp với các đại lý Honda toàn quốc.
Giới thiệu chung về xe Honda SH 2021
Honda SH 2021 là phiên bản mới được thay đổi đáng kể về thiết kế ngoại thất cũng như trang bị tiện ích trên xe. Phiên bản này đã được ra mắt từ cuối năm 2019, là một trong những mẫu xe mà rất nhiều khách hàng mong chờ.
Tuy nhiên, sự xuất hiện của Honda SH 2021 đã và đang để lại nhiều câu hỏi và tranh cãi khi được so sánh với bản tiền nhiệm.
Thông số cơ bản
Thông số | Honda SH 2021 |
Khối lượng bản thân | SH125i/150i CBS: 133kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.090mm x 739mm x 1.129mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.353 mm |
Độ cao yên | 799 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 146 mm |
Dung tích bình xăng | 7,8 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 100/80 - 16 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 124,8cm³ (SH 125i) |
Đường kính x hành trình pít-tông | 53,5mm x 55,5mm (SH 125i) 60,0mm x 55,5mm (SH 150i) |
Tỷ số nén | 11,5:1 (SH 125i) |
Công suất tối đa | 9,6kW/8.250 vòng/phút (SH 125i) 12,4kW/8.500 vòng/phút (SH 150i) |
Mô-men cực đại | 12N.m/6.500 vòng/phút (SH 125i) |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít khi rã máy 0,8 lít khi thay nhớt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | SH125i: 2.46 |
Hộp số | Vô cấp, điều khiển tự động |
Hệ thống khởi động | Điện |
Ngoại thất xe
Ngoại hình và kiểu dáng của SH vẫn được giữ nguyên như trước, toát lên vẻ đẳng cấp và sang trọng. Phần thay đổi chủ yếu là ở thiết kế. Cụ thể, đèn pha LED và định vị đều được làm mới, khác biệt hẳn với "đôi mắt cánh chim" như ở bản trước.
Đầu xe còn nổi bật với chi tiết crom, tạo hiệu ứng thị giác đẹp mắt. Cánh yếm được làm lại, có kiểu dáng bo tròn hơn, nên khá giống với mẫu SH Mode. Chi tiết khiến nhiều người cho rằng SH đang giảm đi sự mạnh mẽ của nó.
Thân xe có nhiều đường gân hơn, có logo SH chìm và có phần mũi tên lõm. Đây là thiết kế mới giúp xe trở nên thể thao hơn, song bị đánh giá là kém thẩm mỹ. Đuôi xe có phần vòng crom bạc nổi bật nhưng chưa tạo được thiện cảm và nhiều người đánh giá chi tiết này là xấu nhất của SH.
Nội thất, tiện ích
Đồng hồ điện tử toàn phần là phần thay đổi giá trị nhất với khả năng kết nối Bluetooth bằng My Honda+. Bình xăng đã được bố trí ở yếm trước, giúp việc đổ xăng thuận tiện hơn.
Xe được trang bị ổ khóa Smart Key như bản cũ, và có thêm nút bấm mở nắp xăng tiện lợi. Cốp xe được gia tăng kích thước lên 28 lít và có 1 cổng sạc USB và khay đứng đựng điện thoại khi sạc rất tiện dụng.
Động cơ, vận hành
Được trang bị động cơ xăng eSP+ phun xăng điện tử, Honda SH 2021 sản sinh công suất 12.2 mã lực và mô men xoắn 11.6Nm. Theo đó, xe mang lại cảm giác lái nhẹ và khỏe khoắn.
Mặc dù có thân hình đồ sộ, nhưng SH vẫn có thể vận hành tốt và di chuyển linh hoạt trong các điều kiện đường khác nhau. Ngoài ra, khoảng để chân rộng rãi, giúp người lái thoải mái ngồi khi điều khiển xe. Đặc biệt, nhờ khoảng gầm không quá thấp, xe tránh được nguy cơ bị cạ đường.
Hướng dẫn mua trả góp xe Honda SH 2021
- Thủ tục mua xe trả góp: Bạn cần chuẩn bị các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
+ Giấy tờ tùy thân: CMT/hộ chiếu, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Hồ sơ nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, bảng lương, đăng ký kinh doanh, hợp đồng cho thuê nhà/xe
+ Hồ sơ mục đích vay vốn: giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua xe, đặt cọc...
- Hướng dẫn các bước vay mua xe Honda SH
+ Nộp hồ sơ vay vốn có đầy đủ giấy tờ cho ngân hàng
+ Chờ ngân hàng phê duyệt hồ sơ
+ Nhận quyết định cho vay từ ngân hàng và nhận tiền
+ Nhận xe
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu