
So sánh Mazda 2 và Toyota Vios: Thực dụng hay thể thao, cá tính?
- So sánh Hyundai Accent và Mazda 2: Chọn Hàn giá rẻ hay Nhật công nghệ
- So sánh Toyota Vios và Honda City: Xe nào tốt hơn?
Cái tên Toyota Vios hẳn không còn xa lạ gì tại thị trường Việt Nam và thậm chí rất nổi bật bởi liên tiếp “điểm danh” trong bảng xếp hạng doanh số ở những vị trí cao nhất nhì.
Tính riêng trong năm 2020 vừa qua, mẫu sedan Nhật Bản đã đem về con số 30.251 xe được giao tới tay khách hàng.

Trong khi đó, Mazda 2 cũng là mẫu xe đến từ Nhật Bản nhưng lại hướng đến phong cách trẻ trung và thể thao, cầu kỳ hơn.
Dù vậy, Mazda 2 lại thường không được khách hàng chú ý đến vì giá bán khá cao trong phân khúc. Tuy nhiên, bù lại thì khả năng vận hành lại chính là điểm cộng lớn cho Mazda 2 khi đặt cạnh các đối thủ khác cùng phân khúc.
Vậy Mazda 2 hay Toyota Vios, đâu mới thực sự là “chân lý” trong phân khúc sedan hạng B?
Nội dung bài viết:
So sánh Mazda 2 và Toyota Vios về giá bán
Với phiên bản mới 2021, Toyota Vios cung cấp 4 phiên bản và có 6 sự lựa chọn dành cho khách hàng cùng mức giá bán tăng so với trước kia, dao động từ 478 triệu đến 630 triệu đồng.
Bảng giá Toyota Vios mới nhất 2021 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Vios E-MT(3 túi khí) | 478 |
Vios E-MT (7 túi khí) | 495 |
Vios E-CVT (3 túi khí) | 531 |
Vios E-CVT (7 túi khí) | 550 |
Vios G-CVT | 581 |
Vios GR-S | 630 |
Dự tính giá lăn bánh Toyota Vios

Về phía đối thủ, Mazda 2 2021 hiện hành được nhập khẩu Thái Lan với 4 phiên bản sedan với mức giá dao động từ 479 – 555 triệu đồng.
Bảng giá Mazda 2 Sedan mới nhất 2021 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Mazda 2 sedan 1.5 AT | 479 |
Mazda 2 sedan 1.5 Deluxe | 509 |
Mazda 2 sedan 1.5 Luxury | 559 |
Mazda 2 sedan 1.5 Premium | 599 |

Ở phiên bản mới nhất của cả hai mẫu xe thì sự chênh lệch về giá vẫn có nhưng không quá nhiều.
So sánh Mazda 2 và Toyota Vios về kích thước
Thông số kích thước | Mazda 2 sedan 2021 | Toyota Vios 2021 |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 143 | 133 |
Thông số kỹ thuật Toyota Vios | Thông số kỹ thuật Mazda 2
Nhìn vào thông số kích thước thì thấy Mazda 2 sedan đang có chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe nhỉnh hơn đối thủ một chút, điều này sẽ giúp chiếc xe trông thể thao hơn và di chuyển trong những cung đường mấp mô tốt hơn.
So sánh ngoại thất Mazda 2 so với Toyota Vios
Nếu để đặt Vios và Mazda 2 lên bàn cân về ngoại thất thì chắc chắn Vios sẽ không đủ thu hút như đối thủ.
Mẫu xe nhà Toyota hướng đến phong cách đơn giản, thực dụng, trong khi đó, Mazda 2 lại sở hữu ngoại hình trẻ trung, năng động hơn hẳn.
Thiết kế đầu xe
Phía trực diện Toyota Vios 2021 sở hữu mặt ca-lăng dạng thanh song song, bằng nhựa sơn đen. Tuy nhiên, điểm khá đáng tiếc trong tầm giá 600 triệu nhưng Vios vẫn sử dụng đèn pha halogen projector với tính năng tự động bật/tắt. Riêng với phiên bản E-CVT còn không có đèn chiếu ban ngày mặc dù đèn sương mù dạng LED.


Đối với thiết kế đầu xe Mazda 2 mang lại cho mọi người cái nhìn trực quan thú vị hơn.
Theo đó, mẫu xe này có lưới tản nhiệt dạng nan hoa đan nhau, kích thước lớn, viền mạ crom tạo hình “Signature Wing” nối với cụm đèn tạo cảm giác liền mạch hơn.
Và Mazda 2 chắc chắn trội hơn đối thủ với trang bị đèn Bi-LED cùng tính năng cân bằng góc chiếu dù chỉ 509 triệu đồng từ phiên bản Deluxe.
Thiết kế thân xe
Thay đổi lớn nhất ở phía thân xe Vios 2021 là mâm xe 2 màu phay bóng 15 inch mới. Gương chiếu hậu đồng màu thân xe có tích hợp đèn báo rẽ và chức năng gập/chỉnh điện.


Lại một lần nữa Mazda 2 ghi điểm với bộ la-zăng lớn hơn là 16 inch cùng tạo hình khoẻ khoắn, hiện đại hơn. Chưa dừng lại ở đó, Mazda 2 còn có thiết kế gương chiếu hậu khá thông minh khi tách ra khỏi trụ A, giúp tối ưu được tầm nhìn gương của người lái hơn.
Thiết kế đuôi xe
Cả hai mẫu xe đều không có thay đổi gì quá lớn ở phiên bản mới. Tuy nhiên, Mazda 2 vẫn được đánh giá cao hơn nhờ thiết kế gọn gàng, hiện đại, hài hoà với tổng thể.


Ngược lại về trang bị phía sau thì Vios có phần thể hiện mình hơn với đèn phanh dạng LED, nhũng trang bị tiêu chuẩn như camera lùi và cảm biến. Trong khi đó, đối thủ Mazda 2 vẫn sử dụng bóng đèn thường, hơn nữa còn thiếu đi camera lùi.
Về thiết kế thì chắc chắn Mazda 2 đang dẫn trước với lối thiết kế hiện đại trẻ trung hơn thay vì sự đơn giản, tiện dụng mà đối thủ Vios hướng tới. Tuy vậy, Vios lại bù lại khuyết điểm đó bằng trang bị ngoại thất đầy đủ hơn.
>>> Lợi thế: Cân bằng
So sánh về nội thất Mazda 2 Sedan và Toyota Vios
Khoang lái
Không gian nội thất trên Toyota Vios 2021 không thay đổi so với bản cũ, phong cách thực dụng, đơn giản từ ngoại thất vẫn được tiếp tục thê hiện bên trong.
Ngôn ngữ thiết kế đối xứng với trung tâm là hệ thống màn hình giải trí lọt thỏm trong bảng taplo với thiết kế đơn điệu. Cụm điều hòa chỉnh cơ với những phím xoay to bản không quá thẩm mỹ.


Đối thủ đồng hương của Vios thì lại có màn trình diễn khoang nội thất ấn tượng hàng đầu phân khúc với màn hình đặt nổi. Lối thiết kế khu vực taplo phá cách, độc đáo thay vì đối xứng như đối thủ cũng như nhiều mẫu xe khác đã từng làm.
Tuy vậy, Mazda 2 vẫn có một khuyến điểm đó là điều hoà chỉnh cơ dạng nút xoay, khá lạc hậu và không “ăn nhập” với thiết kế tổng thể của chiếc xe.
Thiết kế vô lăng
Phần vô lăng Toyota Vios 2021 vẫn được sử dụng dạng 3 chấu bọc da tích hợp các phím bấm điều chỉnh âm lượng, chuyển kênh và Mode Hold… Sau đó là cụm đồng hồ dạng Analog hiển thị vòng tua máy và tốc độ, kết hợp màn hình thông tin cỡ nhỏ ở giữa.


Để nhấn mạnh phong cách thể thao, Mazda 2 đã sử dụng vô lăng dạng vát đáy D-Cut, tích hợp các phím chức năng. Cụm đồng hồ sau lái của Mazda 2 dạng cơ như đời cũ không thực sự hiện đại so với tổng thể nội thất.
Các hàng ghế
Mặc dù có chiều dài cơ sở nhỉnh hơn đối thủ, nhưng Mazda 2 vẫn bị đánh giá là mẫu xe chật nhất phân khúc sedan hạng B. Nguyên nhân là bởi mẫu xe này nhường phần lớn kích thước cho phần đầu để tạo phong cách thể thao nên không gian ghế thiếu tính thực dụng.


Trong khi đó, Vios không có chiều dài cơ sở lớn, nhưng đây lại là chiếc xe rộng hàng đầu phân khúc với khả năng tối ưu không gian tốt đến từ nhà sản xuất.
Ở mức giá cao nên Toyota Vios E CVT có ghế ngồi bọc da sáng màu, còn Mazda 2 Deluxe vẫn là ghế nỉ. Cả 2 phiên bản này của Vios và Mazda 2 đều chỉ có ghế lái chỉnh cơ. Điểm cộng của Toyota Vios đến từ hàng ghế sau có thêm bệ tỳ tay.
>>> Lợi thế: Mazda 2
So sánh về động cơ Mazda 2 Sedan và Toyota Vios
Thông số động cơ | Toyota Vios 2021 | Mazda 2 Sedan 2021 |
Động cơ | 2NR-FE 1.5L, 4 xy-lanh thẳng hàng | 1.5L, 4 xy-lanh |
Công suất tối đa | 107 mã lực | 109 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 140 Nm | 141 Nm |
Hộp số | CVT | Tự động 6 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước/sau | Mcpherson/Dầm xoắn | Mcpherson/Dầm xoắn |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100 km) | 5,7 | 5,5 |
Ở khả năng vận hành, về mặt giấy tờ, Toyota Vios không thua kém Mazda 2 quá đáng kể về công suất, song trải nghiệm thực tế của 2 mẫu xe này khá khác biệt.


Toyota Vios là chiếc xe phù hợp với những người có phong cách lái điềm đạm, nhẹ nhàng và không thường xuyên có những cú tăng tốc đột ngột. Bởi khi bị thúc ép, cỗ máy trên Vios tỏ ra khá nặng nề, gầm rú và không thanh thoát ở những dải vận tốc đầu tiên. Với một chiếc xe hướng nhiều đến đô thị và khách hàng dịch vụ, động cơ trên là phù hợp.
Trong khi đó, Mazda 2 có khả năng vận hành ấn tượng bởi động cơ khá mạnh mẽ khi xét trong phân khúc, cõ lẽ xe chỉ thua kém Honda City 2021. Ở ngay dải vận tốc thấp, Mazda 2 2021 mang đến sự thanh thoát khi tăng tốc với những cú đạp lút chân ga.
>>> Lợi thế: Mazda 2
Nên mua Mazda 2 Sedan hay Toyota Vios?
Thực tế, Mazda 2 sedan 2021 có thể cạnh tranh sòng phẳng với Vios. Nhưng xe ở phân khúc B thường hướng đến các đối tượng mua xe đa mục đích, có thể dùng để di chuyển cá nhân, phục vụ gia đình, cho thuê dịch vụ. Điều đó yêu cầu ngoại thất phải mướt mắt, khoang xe rộng rãi, tiện nghi, động cơ mạnh mẽ, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu.
Trong các yêu cầu này, Mazda 2 chỉ đáp ứng được nét sang trọng, tiện nghi, mạnh mẽ, an toàn. Còn các tiêu chí kia đều xếp dưới Vios. Do đó, có thể hiểu được tại sao Mazda 2 dù gần như tương đương đối thủ nhưng vẫn chưa thể vươn lên được “ngôi vương” ở phân khúc sedan B.
Để tìm hiểu rõ hơn về ưu điểm và nhược điểm từng mẫu xe, hãy xem:
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam