Đánh giá Honda Accord 2022: Xứng đáng 1 tỷ 319 triệu?
- Cảm giác lái thú vị - Ngoại thất sang trọng, lịch lãm - Động cơ vân hành êm ái - Không gian nội thất tuyệt vời
- Giá cạnh tranh cao so với các đối thủ - Thiếu một số trang bị và tính năng so với các xe cùng tầm tiền
Honda ra mắt phiên bản nâng cấp Accord cho thị trường Việt Nam vào 21/12/2021.
Xe không thay đổi ngoại hình, động cơ, riêng công nghệ an toàn tăng thêm một bậc khi sở hữu gói Honda Sensing.
Dù nâng cấp gói công nghệ an toàn Honda Sensing nhưng Honda Accord mới giữ nguyên giá bán 1,319 tỷ đồng. Xe chỉ có duy nhất một phiên bản nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan.
Đến nay, phân khúc sedan hạng D là cuộc đấu của Camry, Accord, K5 và Mazda 6.
Ngoại thất
Để miêu tả Honda Accord một cách ngắn gọn nhất có lẽ là mẫu xe của người trưởng thành nhưng lại không kém phần trẻ trung.
Điều này có thể dễ dàng nhận thấy ngay ở thiết kế đầu xe.
Cụm đèn chiếu sáng thanh mảnh, mặt ca-lăng mạ crom, cản trước sắc sảo bao quanh khối đèn sương mù công nghệ LED.
Điểm nhấn của Honda Accord nằm ở kiểu dáng lai dòng coupe với trụ C phía sau nghiêng nhiều và kéo dài hẳn về phía đuôi xe.
Nhìn chung, Honda Accord có vẻ ngoài vừa đủ cuốn hút nhưng không quá khoa trương, vừa đủ năng động nhưng vẫn toát lên vẻ đĩnh đạc như một người trẻ già dặn trước tuổi.
Mặc dù thiết kế fastback hiện nay đã xuất hiện trên nhiều mẫu xe, không chỉ riêng Accord nhưng mẫu xe vẫn có sự kết hợp khéo léo với những đường nét cứng cáp và gãy gọn để mang đến nét đặc trưng riêng cho Honda Accord.
Ở phía sau xe, cụm đèn hậu cũng được nâng cấp lên công nghệ LED hiện đại. Phía bên dưới là ống xả đầy thể thao.
Nội thất
Honda Accord có kích thước DxRxC lần lượt là 4.894 x 1.862 x 1.450 mm cùng chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc 2.830 mm.
Vì vậy mà không gian nội thất Accord thích hợp cho nhu cầu sử dụng của gia đình 4-5 người nhưng vẫn đảm bảo được sự rộng rãi và thoải mái.
Bảng điều khiển của Honda Accord được đánh giá khá tinh tế. Đồng hồ tốc độ công nghệ kỹ thuật số và cụm vận tốc analog thiết kế trẻ trung cùng giao diện thân thiện với người dùng.
Màn hình cảm ứng trung tâm sắc nét hỗ trợ kèm 2 dãy nút bấm và núm xoay tăng giảm âm lượng theo hướng truyền thống. Hệ thống làm lạnh 2 vùng giúp khoang cabin luôn mát mẻ.
Vô lăng của Honda Accord có kích cỡ vừa tay cùng thiết kế nút bấm trên vô lăng khá hợp lý để lái xe dễ dàng điều chỉnh.
Tuy nhiên, Honda nên cải thiện một chút về vô lăng như trang bị kiểu da đục lỗ hay vát nhẹ phần đáy vô lăng sẽ mang đến trải nghiệm cầm lái tốt hơn rất nhiều, đặc biệt là khi Accord đã có sẵn lẫy chuyển số thể thao.
Về không gian, Honda Accord là mẫu xe sedan có hàng ghế thứ 2 thoải mái thuộc diện tốt nhất nhì phân khúc D.
Hàng ghế trước tuy chưa trang bị tính năng nhớ vị trí như đối thủ nhưng vẫn có nút chỉnh điện cho cả bên ghế chính và ghế phụ.
Đệm đùi & tựa lưng thiết kế ôm vừa phải, bệ tựa tay trung tâm vừa tầm giúp người sử dụng thoải mái nghỉ ngơi và thư giãn. Hàng ghế sau ghi điểm nhờ khoảng để chân dư dả cùng độ nghiêng hợp lý.
Khoang hành lý của Accord rộng nhất phân khúc với dung tích tiêu chuẩn hơn 570L và có thể được mở rộng bằng cách gập hàng ghế sau.
Hệ thống treo & độ ồn
Là một mẫu sedan cỡ lớn và hướng đến sự êm ái nhiều hơn nên khung gầm và hệ thống treo của Accord khá chắc chắn nên không gây nên độ nghiêng thân xe quá nhiều, đảm bảo sự thoải mái cho hành khách.
Hệ thống treo phía trước của Accord sử dụng thanh chống MacPherson và thanh đa liên kết ở phía sau.
Ở thế hệ mới, Honda cũng sử dụng một số vật liệu cách âm nhằm tối ưu hơn khả năng cách âm. Tuy nhiên, độ ồn của Honda Accord được xem là có cải thiện nhưng vẫn chưa được đánh giá cao.
>> Liên quan: Tìm hiểu về hệ thống treo trên ô tô
Công nghệ
Những trang bị tiêu chuẩn trên Honda Accord gồm: màn hình thông tin giải trí 8 inch tích hợp Apple CarPlay/ Android Auto.
Một số trang bị ở phía hàng ghế sau như cửa gió phụ, cổng sạc USB, bệ tựa tay kiêm hộc để ly & rèm che nắng chỉnh cơ 2 bên.
Một tính năng thú vị trên Honda Accord chính là tính năng camera làn đường Honda LaneWatch.
Với một camera bố trí trên gương chiếu hậu bên phụ, người lái thêm một góc nhìn trực quan hơn bên hông thân xe để xử lý khi cần chuyển làn hoặc rẽ chuyển hướng, tránh việc các phương tiện di chuyển xung quanh rơi vào điểm mù.
Trang bị & tính năng an toàn
Ở thế hệ mới, Honda Accord không có sự thay đổi quá nhiều về thiết kế hay cấu hình động cơ nhưng mẫu xe tại Việt Nam đã được nâng cấp một điểm đáng giá liên quan đến khả năng hỗ trợ vận hành. Đó chính là gói công nghệ an toàn cao cấp Honda Sensing.
Honda Sensing là hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn của Honda, giúp lái xe quan sát và đánh giá tốt hơn về cảnh quan giao thông, giúp cảnh báo người lái về nguy cơ xảy ra va chạm, hỗ trợ tránh và giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của va chạm trong một số điều kiện nhất định.
Những tính năng có trong Honda Sensing gồm có:
- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm
- Đèn pha thích ứng tự động
- Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp
- Giảm thiểu chệch làn đường
- Hỗ trợ giữ làn đường
Bên cạnh đó, Accord vẫn trang bị những tính năng khác như Phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera chiếu hậu đa góc, hệ thống an toàn 6 túi khí.
Cảm giác lái
Nhờ được trang bị tay lái trợ lực điện nên vô lăng của Honda Accord khá nhẹ nhàng khi di chuyển ở tốc độ thấp và có sự hỗ trợ nhất định khi chạy nhanh, chạy cung đường không thuận lợi.
Tuy nhiên, Honda Accord vẫn còn đôi chút độ trễ khi bắt đầu đánh lái.
Thông số động cơ của Honda Accord | |
Động cơ | 1.5L tăng áp |
Công suất (Hp) | 188 |
Momen xoắn (Nm) | 260 |
Hộp số | CVT |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ở điều kiện hỗn hợp (L/100km) | 6.4 |
Nhiều ý kiến cho rằng động cơ 1.5L tăng áp ở thế hệ mới không thực sự thu hút giống như động cơ 2.4L hút khí tự nhiên ở thế hệ trước.
Tuy nhiên trên thực tế, Honda Accord vẫn đáp ứng được nhu cầu về sức mạnh và tốc độ cho người dùng. Ngoài ra, nhờ sử dụng động cơ này là khối lượng của Honda Accord giảm còn dưới 1.5 tấn, cải thiện khả năng di chuyển của mẫu xe này.
Tiêu hao nhiên liệu
Ở thế hệ thứ 10, combo "1.5L tăng áp" + hộp số CVT mang đến hiệu quả tốt hơn ở mặt tiết kiệm nhiên liệu. Mức thông số tiêu thụ ở điều kiện hỗn hợp của Honda Accord 1.5 Turbo là 6.4L/ 100 km.
Có thể nói rằng, đây là mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm nếu xét trên mặt bằng chung của phân khúc D.
Nhận định
Honda Accord giá cao? Chúng ta phải thừa nhận.
Tuy nhiên, Accord vẫn chiều lòng một bộ phận khách hàng yêu thích trải nghiệm xe Honda. Một mẫu xe có ngoại hình chững chạc, không gian rộng rãi tiện dụng và khả năng vận hành thú vị, đồng thời có thêm gói trang bị an toàn không thua kém bất kỳ đối thủ nào trong phân khúc.
8.3
- Vận hành 8.2
- Ngoại thất 8.5
- Nội thất 8.2
- Tiện nghi 8.5
- An toàn 8.0
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu