Dự tính giá lăn bánh Suzuki Ertiga
Được bổ sung màn hình trung tâm cảm ứng đến 10 inch (lớn nhất phân khúc), có thêm 2 tính năng an toàn quan trọng là hệ thống cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hàng ngang dốc… chiếc xe 7 chỗ Suzuki Ertiga 2021 được đánh giá “quá hời” khi giá niêm yết bản cao cấp nhất chỉ 559 triệu đồng.
Nội dung bài viết:
Giá lăn bánh của Suzuki Ertiga 2021
Trước khi mua xe ô tô, bạn vẫn nên tìm hiểu và ước tính các loại thuế phí sẽ áp vào chiếc xe mới, cách tính giá xe Suzuki Ertiga lăn bánh, từ đó cân nhắc hầu bao và đưa ra quyết định chính xác khi mua xe. Chi phí mua xe đầu tiên là giá công bố từ đại lý (đã có VAT).
Các loại chi phí phát sinh khi mua xe ô tô
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe).
- Phí đăng kiểm (tùy từng loại xe).
- Chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe).
- Phí trước bạ: 10%. Riêng tại Hà Nội là 12%.
- Lệ phí cấp biển số (tùy từng địa phương). Hà Nội và TP. HCM 20 triệu, biển tỉnh 1 triệu.
Giá xe luôn là vấn đề được mọi khách hàng quan tâm nhiều nhất. Tại thị trường Việt Nam, giá của các hãng xe luôn được chia thành 2 loại, đó là: giá niêm yết và giá lăn bánh Suzuki Ertiga. Trong đó, giá niêm yết cộng với các khoản phí khác sẽ bằng giá lăn bánh. Nó được thể hiện trong công thức sau:
Giá lăn bánh Suzuki Ertiga = Giá bán niêm yết + Các khoản phí (Thuế trước bạ, tiền biển số xe, phí đăng kiểm, phí đường bộ…).
Dưới đây là bảng giá lăn bánh Suzuki Ertiga 2021 mới nhất:
Giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga 2021 phiên bản GL | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 499.000.000 | 499.000.000 | 499.000.000 |
Phí trước bạ | 59.880.000 | 49.900.000 | 49.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.485.000 | 7.485.000 | 7.485.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 581.653.400 | 571.673.400 | 552.673.400 |
Giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga 2021 bản phiên bản Limited | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 644.373.400 | 633.273.400 | 614.273.400 |
Giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga 2021 phiên bản Sport | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 559.000.000 | 559.000.000 | 559.000.000 |
Phí trước bạ | 67.080.000 | 55.900.000 | 55.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.385.000 | 8.385.000 | 8.385.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 648.853.400 | 637.673.400 | 618.673.400 |
Giá bán của Suzuki Ertiga so với các đối thủ cạnh tranh
- Suzuki Ertiga giá bán từ 499 triệu đồng
- Mitsubishi Xpander giá bán từ 555 triệu đồng
- Toyota Rush giá bán từ 634 triệu đồng
- Toyota Avanza giá bán từ 544 triệu đồng
* Lưu ý: Mức giá đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo
Qua bảng dự tính giá lăn bánh Suzuki Ertiga 2021 thì điều dễ dàng giúp chúng ra nhận điểm hấp dẫn nhất của Suzuki Ertiga chính là mức giá bán thấp nhất phân khúc. Dù giá rất cạnh tranh nhưng sự đầu tư của hãng ô tô Suzuki dành cho Ertiga không chỉ không tệ mà còn vô cùng chỉn chu. Đây là điểm thuyết phục lớn nhất.
Thuế trước bạ vẫn được giữ 12% đối với Hà Nội và các thành phố trực thuộc trung ương, 10% đối với TP HCM và các tỉnh thành khác.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu