Quy định về đăng kiểm đối với xe "độ" CẦN LƯU Ý từ ngày 15/2

21:30 | 15/01/2024 - Loanh Quanh
Theo dõi Auto5 trên
Kể từ ngày 15/2/2024, một số quy định mới về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có hiệu lực và sẽ có 19 trường hợp cải tạo xe vẫn được đăng kiểm theo quy định mới

Cục Đăng kiểm Việt Nam cho biết, theo Thông tư số 43/2023 của Bộ Giao thông vận tải, từ thời điểm ngày 15/2, sẽ có 19 trường hợp cải tạo xe vẫn được đăng kiểm.

Cụ thể, việc thay đổi cửa lên xuống khoang hành khách; thay đổi một số kết cấu thùng chở hàng như bịt kín hoặc thay đổi kết cấu cánh cửa thùng hàng; thay thế tôn bọc dạng phẳng thành dạng sóng hoặc ngược lại; bọc thêm tôn phần khung mui của xe mui phủ không làm tăng chiều cao thành thùng hàng; lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp chắn bụi cho thùng chở hàng của xe ô tô tải tự đổ.

Các trường hợp lắp, thay thế hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước lòng thùng hàng và kích thước bao của xe; lắp đặt thêm đèn sương mù dạng rời; thay thế cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, QCVN 35:2017/BGTVT mà không cần phải gia công thay đổi kết cấu của xe để đảm bảo việc lắp đặt...cũng sẽ được đăng kiểm bình thường.

Các trường hợp khác cũng được đăng kiểm chấp nhận như: Thay thế bóng đèn thuộc cụm đèn chiếu sáng phía trước bằng bóng đèn loại khác có công suất tiêu thụ điện tương đương mà không cần phải can thiệp, thay đổi kết cấu của cụm đèn.

Thay đổi các chi tiết, bộ phận thân vỏ là tùy chọn của nhà sản xuất xe nhưng không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe, trừ các trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này. Việc lắp đặt thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất xe hoặc đại diện được ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất xe;

Thay đổi về kiểu dáng một số chi tiết của phần thân vỏ xe như: lưới tản nhiệt trước xe, cánh lướt gió; Lắp đặt thêm mui gió trên nóc ca bin ô tô tải, bậc bước chân lên xuống, trang trí ống xả, đai trang trí bảo hiểm đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu mà không làm thay đổi kích thước bao ngoài của xe.

Cùng đó là các trường hợp như: Xe ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt hoặc tháo bỏ bàn đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh đòn dẫn động cơ khí; Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP làm thay đổi kích thước lòng thùng hàng nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe.

Xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 1/11/2014 có nhu cầu tự nguyện cắt giảm thể tích thùng hàng, xi téc để phù hợp quy định tại Thông tư 42/2014 của Bộ Giao thông Vận tải.

Tháo bỏ hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) hoặc khí thiên nhiên nén (CNG) cho động cơ của xe đối với xe cơ giới đã cải tạo lắp đặt thêm hệ thống cung cấp nhiên liệu (LPG, CNG) trở về chỉ sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe cơ giới trước khi cải tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu.

Theo quy định mới, những trường hợp được đăng kiểm bình thường như: Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ giá nóc của ô tô con tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất mà không làm thay đổi chiều rộng toàn bộ của xe; Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ mui gió trên nóc ca bin ô tô đầu kéo; Lắp, thay thế hoặc tháo bỏ bơm, thùng dầu và hệ thống đường ống thủy lực của xe đầu kéo để dẫn động cho hệ thống nâng hạ thùng hàng của sơ mi rơ moóc tải tự đổ; Thay đổi bố trí chỗ ngồi hành khách hoặc cửa xếp dỡ hàng hóa của thùng hàng hoặc vật liệu bọc, lót thùng hàng.

Ô tô tải lắp thêm hoặc thay thế thiết bị nâng hạ hàng hóa của thùng hàng đã có giấy chứng nhận an toàn của Cơ quan có thẩm quyền hoặc tháo bỏ thiết bị này.

Xe cơ giới đang lưu hành đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định trước ngày 15/2/2024 có kích thước bao và hình ảnh phù hợp với Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp lần gần nhất nhưng khác về khối lượng bản thân hoặc kích thước lòng thùng hàng.

Một số thông tin về đăng kiểm xe ô tô cần biết

1. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024

Theo quy định mới nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô, xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng. Sau đó, cứ mỗi 18 tháng 1 lần. Khi đủ 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ đăng kiểm sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu xe có tuổi thọ hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất thì chu kỳ giảm còn 6 tháng một lần. Quy trình đăng kiểm xe ô tô bao gồm các bước sau:

  • Nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng kiểm xe bao gồm: đăng ký xe, đăng kiểm xe cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, tờ khai, đóng phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Đối với xe hơi, phí kiểm định là 240.000 đông và lệ phí cấp chứng nhận là 50.000 đồng.
  • Chờ kiểm tra xe: Trường hợp xe có vấn đề và không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa, sau đó quay lại tiến hành đăng kiểm xe. Do đó, bạn nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề phát sinh, thời gian khám chỉ mất khoảng 5 - 10 phút.
  • Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng được các tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ theo thứ tự đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
  • Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, bạn có thể ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và có thể về nhà.

2. Thủ tục và các quy định đăng kiểm xe ô tô

Theo quy định của Luật giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Do đó, khi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị các hồ sơ như:

  • 3 Bản chứng minh nhân dân chủ xe photo (đem theo bản chính).
  • 3 Bản hộ khẩu chủ xe (đem theo bản chính).
  • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định.
  • Cà số khung, số máy, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định.
  • 1 Bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp phép. Đồng thời, bạn cần nộp thêm các giấy tờ sau:

  • Bán chính đăng ký xe hoặc một trong những giấy tờ còn hiệu lực, bao gồm: Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bảo sao đăng kts xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xe gồm các giấy tờ sau: Bảo sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe sản xuất và lắp ráp trong nước; bản sao chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền có chứng thực đối với xe tịch thu bán đấu giá; bản sao quyết định thanh lý có chứng thực đối với xe của lực lượng quốc phòng; bản sao quyết định bán xe dự trữ quốc gia có chứng thực.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo đối với các loại xe mới cải tạo.
  • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Các thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với loại xe thuộc đối tượng cần phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

3. Biểu phí đăng kiểm xe ô tô

Căn cứ vào Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức biểu phí kiểm định (đồng) đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

Loại phương tiện

Phí kiểm định

Lệ phí cấp chứng nhận

Xe tải có trọng tải lớn hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng

560.000

50.000

Xe tải có trọng tải nhỏ hơn 20 tấn & ô tô chuyên dụng

350.000

50.000

Ô tô tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn

320.000

50.000

Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn 2 tấn

328.000

50.000

Máy kéo bông sen, công nông…

180.000

50.000

Rơ-moóc/sơmi rơ-moóc

180.000

50.000

Xe khách trên 40 chỗ, xe bus

350.000

50.000

Xe khách có số lượng ghế từ 25 - 40 chỗ

320.000

50.000

Xe khách có số lượng ghế từ 10 - 24 chỗ

280.000

100.000

Xe khách có số lượng ghế dưới 10 chỗ

240.000

50.000

Xe cứu thương

240.000

50.000

Kiểm định tạm thời (Tính theo % giá trị phí của xe tương tự)

100%

70%

4. Mức phạt khi không đăng kiểm xe ô tô

Căn cứ vào điểm C khoản 4, điểm E khoản 5, điểm C khoản 6 Điều 16, điểm B khoản 8, điểm C khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt khi quá hạn đăng kiểm xe ô tô như sau:

Thời gian quá hạn

Mức phạt đối với người điều khiển xe

Mức phạt với chủ xe 

Dưới 1 tháng

Từ 2 - 3 triệu đồng

- Từ 4 - 6 triệu đồng đối với cá nhân

- Từ 8 - 12 triệu đồng đối với tổ chức

Tước Giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng

Trên 1 tháng

Từ 4 - 6 triệu đồng

- Từ 6 - 8 triệu đồng đối với cá nhân

- Từ 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức

Tước Giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng

Lưu ý: Nếu chủ xe là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe, đồng thời chủ xe cũng sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.

5. Các trường hợp bị từ chối đăng kiểm

Bên cạnh việc chuẩn bị các giấy tờ và đáp ứng đủ tiêu chuẩn để lưu thông, bạn cần phải lưu ý một số điều sau đây:

  • Không lắp thêm hoặc độ đèn ô tô.
  • Xe ô tô chưa đóng phạt nguội do vi phạm giao thông.
  • Không lắp thêm ghế phụ đối với xe Van.
  • Không lắp camera hành trình đối với loại xe kinh doanh vận tải.
  • Không nên thay đổi kết cấu xe.
  • Không lắp thêm cản trước, sau và giá nóc.
  • Không dán decal kín xe.

Trên đây là những thông tin về quy trình, thời hạn cũng như quy định đăng kiểm xe ô tô mới nhất. Sẽ không quá khó khăn nếu bạn bảo dưỡng và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hồ sơ. Hy vọng rằng bài viết trên sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc đăng kiểm ô tô và chúc bạn thành công.

Theo ArtTimes - Link gốc

Từ khóa: đăng kiểm

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe