So sánh 3 phiên bản của Mitsubishi Xpander 2022
Mitsubishi Xpander 2022 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào ngày 13/6 với 4 phiên bản với mức giá từ 555 - 648 triệu đồng.
Theo nhà sản xuất, phiên bản cập nhật lần này mang tới 20 chi tiết cập nhật mới, như một sự bổ sung kịp thời để tiếp tục trở thành "ông vua" phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ.
Trước ra khi ra mắt phiên bản cập nhật mới, Xpander luôn là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc và bỏ xa các đối thủ của mình. Tuy nhiên, mẫu MPV nhà Mitsubishi sẽ phải dè chừng với đối thủ mới là Toyota Veloz Cross khi mẫu xe này cũng đang nhận được rất nhiều sự chú ý từ khách hàng Việt.
Xpander kể từ lần đầu ra mắt luôn bị gắn với biệt danh "xe dịch vụ quốc dân", tuy nhiên những thay đổi mới trên bản cập nhật đã khiến nó cũng phù hợp cho nhu cầu sử dụng đi lại của mỗi gia đình. Vậy các phiên bản của Xpander 2022 có gì khác biệt?
Giá bán các phiên bản
Mitsubishi Việt Nam mang tới cho cho khách hàng Việt tổng cộng 4 phiên bản của Xpander 2022 bao gồm MT, AT, AT Cao cấp và Cross với mức giá và thay đổi khái quát như sau:
Phiên bản | Giá bán (VND) | Ngoại thất | Nội thất |
Xpander MT | 555.000.000 | Cũ | Cũ |
Xpander AT | 588.000.000 | Mới | Cũ |
Xpander AT Cao cấp | 648.000.000 | Mới | Mới |
Xpander Cross | 688.000.000 | Cũ | Mới |
Phiên bản Xpander MT vẫn giữ nguyên mọi thứ như phiển bản cũ, trong khi các phiên bản khác đều có những thay đổi dù là ít hay nhiều. Đặc biệt nhất có lẽ là phiên bản Cao Cấp AT khi được thay mới cả ngoại thất lẫn nội thất.
Trong khi giá của phiên bản MT vẫn giữ nguyên thì hầu như các phiên bản còn lại đều có mức tăng 18 triệu đồng. Tuy nhiên, với mức giá mới thì Xpander 2022 vẫn sẽ là một mẫu xe đáng mua bậc nhất tại thị trường Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại.
Kích thước các phiên bản
Thông số | MT | AT | AT Cao cấp | Cross |
DxRxC (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.500 x 1.800 x 1.750 | |
Trục cơ sở (mm) | 2.775 | |||
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 205 | 225 |
Bước sang bản cập nhật mới, bản MT và Cross vẫn giữ nguyên kích thước như đời trước, trong khi đó bản AT và At Cao cấp đã được nâng cấp diện mạo mới cùng kích thước tổng thể lớn hơn (dài và cao hơn), thậm chí còn dài hơn bản Cross tới 95 mm.
Trục cơ sở tất cả các phiên bản vẫn giữ nguyên ở mức 2.775 khi ghi khoảng gầm của bản AT Cao cấp đã nâng lên 225 mm (hơn 20 mm so với đời cũ), ngang bằng bản Cross.
Điều này giúp khả năng di chuyển linh hoạt hơn, nhất là trên những đoạn đường ngập nước mà không bị tràn vào khoang xe (tối đa 400 mm theo công bố của nhà sản xuất).
Trang bị ngoại thất các phiên bản
Ngoại thất | MT | AT | AT Cao cấp | Cross |
Đèn pha | Halogen | LED-Projector | LED | |
Đèn định vị LED | Có | Có | Có | Có |
Đèn LED ban ngày | Không | Không | Có | Không |
Đèn sương mù | Không | Không | Không | Có |
Đèn hậu LED | Có | Có | Có | Có |
Kính chiếu hậu tích hợp báo rẽ | cùng màu thân xe, chỉnh điện | cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện | mạ crôm, chỉnh/gập điện | mạ crôm, chỉnh/gập điện |
Tay nắm cửa ngoài | cùng màu thân xe | mạ crôm | ||
Lưới tản nhiệt | sơn đen bóng | sơn đen khói | sơn đen SUV | |
Gạt kính trước | thay đổi tốc độ | |||
Gạt kính sau | Có | Có | Có | Có |
Sưởi kính sau | Có | Có | Có | Có |
Kích thước mâm | 16 inch | 16 inch | 17 inch | 17 inch |
Ở phiên bản cập nhật mới, chỉ có riêng 2 phiên bản Xpander AT có thay đổi so với đời trước, con những trang bị ngoại thất của bản MT và Cross vẫn giữ nguyên.
Đặc biệt, cụm đèn pha của bản AT Cao cấp đã được nâng cấp lên bóng LED tích hợp Projector tăng khả năng chiếu sáng, bổ sung thêm đèn LED ban ngày. Bản Cross là bản duy nhất được trang bị đèn sương mù tiện lợi.
Trong khi gương chiếu hậu bản MT chỉnh điện tích hợp báo rẽ thì cả 3 phiên bản còn lại được bổ sung thêm chức năng gập điện.
Ngoài ra, bản AT Cao cấp còn được nâng lên mâm xe hợp kim 17 inch, điều này có thể giải thích tại sao gầm xe lại cao hơn đời trước.
Trang bị nội thất và trang bị tiện nghi các phiên bản
Nội thất | MT | AT | AT Cao Cấp | Cross |
Màu nội thất | Đen | Đen-Nâu | Đen-Xanh | |
Vô-lăng | 3 chấu, chỉnh 4 hướng | bọc da, 3 chấu chỉnh 4 hướng, nút chỉnh âm lượng | ||
Chất liệu ghế | Ní | Da | ||
Đàm thoại rảnh tay và điều khiển bằng giọng nói | Không | Có | ||
Màn hình hiển thị thông tin | Có | |||
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Có | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | ||
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | ||
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 9 inch | ||
Apple CarPlay/Android Auto | Không | Có | ||
Hệ thống loa | 04 | 06 | ||
Bệ tì tay hàng ghế trước và sau | Không | Có | ||
Cổng sạc USB hàng ghế sau | Không | Có |
Xét về nội thất và trang bị thì hai phiên bản MT và AT không có gì thay đổi so với đời cũ, vẫn là vô-lăng 3 chấu chỉnh 4 hướng, ghế ngồi bọc nỉ, điều hòa chỉnh tay, màn hình cảm ứng 7 inch... bản AT đã tích hợp thêm cả Apple CarPlay/Android Auto.
Trong khí đó, bản AT Cao Cấp và Cross lại được nâng cấp mạnh mẽ với vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút chỉnh âm lượng, điều hòa tự động, màn hình cảm ứng 9 inch tích hợp Apple CarPlay/Android Auto. Ngoài ra, xe còn được bổ sung thêm bệ tì tay và cổng sạc cho hàng ghế sau.
Động cơ các phiên bản
Cả 4 phiên bản của Xpander 2022 đều được trang bị động cơ xăng MIVEC có dung tích 1.5L, sản sinh công suất 104 mã lực ở 6.000 v/phút và sức kéo 141 Nm ở 4.000 v/phút.
Hai tùy chọn hộp số bao gồm số sàn 5 cấp (5MT) và số tự động 4 cấp (4AT), cả 4 phiên bản đều trang bị hệ dẫn động cầu trước.
Dung tích bình nhiên liệu được công bố ở mức 45L theo nhà sản xuất.
Trang bị an toàn các phiên bản
Trang bị an toàn | MT | AT | AT Cao cấp | Cross |
Số lượng túi khí | 02 | 02 | 02 | 02 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC) | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá mã hoá chống trộm | Có | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh/Khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Có |
Phanh tay tự động và AutoHold | Không | Không | Có | Có |
Tất cả các phiên bản của Xpander 2022 vẫn sở hữu những trang bị an toàn cơ bản của một chiếc xe MPV 7 chỗ. Trong đó, phiên bản MT vẫn khá thiệt thòi khi không được trang bị chía khóa thông minh và camera lùi.
Đặc biệt, lần cập nhật này còn bổ sung thêm phanh tay tự động và tính năng AutoHold dành cho 2 phiên bản AT Cao cấp và Cross. Đây là động thái cho thấy nhà sản xuất xe đã biết "lắng nghe" người dùng hơn.
Nên mua phiên bản nào của Mitsubishi Xpander?
Nếu muốn mua xe để phục vụ nhu cầu chạy dịch vụ thì cả 4 phiên bản đều đáp ứng tốt nhưng nếu muốn tối ưu chi phí thì có thể lựa chọn giữa hai phiên bản MT và AT, tùy thuộc vào thói quen lái xe của từng người.
Còn nếu để phục vụ nhu cầu đi lại gia đình thì có lẽ bản AT Cao cấp sẽ là sự lựa chọn sáng suốt nhất. Đây là phiên bản duy nhất ở lần cập nhật 2022 được nâng cấp cả về ngoại thất lẫn nội thất, có thể đáp ứng đầy đủ nhất những nhu cầu của một gia đình trên một chiếc xe MPV 7 chỗ giá rẻ.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu