Loạt xe được áp dụng mức giảm 50% lệ phí trước bạ từ ngày 1/12
Theo Nghị định 103 về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất và lắp ráp trong nước của Thủ tướng đã ký, ngoài các mẫu xe du lịch thì xe rơ-moóc, sơmi rơ-moóc hay các loại xe tương tự sản xuất trong nước đều được giảm 50%.
Mức giảm sẽ không áp dụng trừ thẳng trực tiếp lên giá niêm yết của sản phẩm. Tuy nhiên, khách hàng mua xe ô tô được lắp ráp trong nước sẽ tiết kiệm được một khoản tiền khi làm thủ tục lăn bánh.
Trước ngày 1/12, đối với xe du lịch 9 chỗ trở xuống sẽ phải đóng mức phí trước bạ là 10%-12% giá trị xe (tuỳ từng địa phương). Còn đối với xe bán tải và xe VAN mức thu sẽ ít hơn, bằng 60% mức thu xe con.
Theo đó, nay khách hàng mua xe du lịch lắp ráp trong nước chỉ phải đóng lệ phí trước bạ ở mức 5-6% giá trị xe.
Dưới đây là thông tin chi tiết cho các dòng xe lắp ráp trong nước của các thương hiệu, ở các phân khúc khác nhau và mức giảm theo từng địa phương. Chính sách này sẽ có hiệu lực từ 1/12/2021 đến hết ngày 31/12/2022.
Mẫu xe | Giá bán (VND) | Mức giảm lệ phí trước bạ |
Toyota | ||
Toyota Vios | 478 – 630 triệu | 23,9 – 37,8 triệu |
Toyota Corolla Altis | 741 – 763 triệu | 37 – 45,7 triệu |
Toyota Innova | 750 – 989 triệu | 37,5 – 59,3 triệu |
Toyota Fortuner (CKD) | 995 – 1,426 tỉ | 49,7 – 85,5 triệu |
Honda | ||
Honda City | 529 – 599 triệu | 26,4 – 35,9 triệu |
Honda CR-V | 998 – 1,138 tỉ | 49,9 – 68,2 triệu |
Mazda | ||
Mazda 3 | 669 – 849 triệu | 33,4 – 50,9 triệu |
Mazda 6 | 889 – 1,049 tỉ | 44,4 – 62,9 triệu |
Mazda CX-5 | 839 – 1,059 tỉ | 41,9 – 63,5 triệu |
Mazda CX-8 | 999 – 1,259 tỉ | 49,9 – 75,5 triệu |
Mitsubishi | ||
Mitsubishi Xpander | 630 triệu | 37,8 triệu |
Mitsubishi Outlander | 825 – 1,058 triệu | 41,2 – 63,4 triệu |
Hyundai | ||
Hyundai Grand i10 | 360 – 445 triệu | 18 – 27,3 triệu |
Hyundai Accent | 426 – 542 triệu | 21,2 – 32,5 triệu |
Hyundai Elantra | 580 – 769 triệu | 29,1 – 46,1 triệu |
Hyundai KONA | 636 – 750 triệu | 31,8 – 45 triệu |
Hyundai Tucson | 799 – 940 triệu | 39,9 – 56,4 triệu |
Hyundai Santa Fe | 1,03 – 1,34 tỉ | 51,5 – 80,4 triệu |
KIA | ||
KIA Morning | 304 – 439 triệu | 15,2 – 26,3 triệu |
KIA Soluto | 369 – 469 triệu | 18,4 – 28,1 triệu |
KIA K3 | 559 – 659 triệu | 27,9 – 39,5 triệu |
KIA Sonet | 499 – 609 triệu đồng | 24,9 – 36,5 triệu |
KIA Seltos | 629 – 739 triệu | 31,4 – 44,3 triệu |
KIA Rondo | 559 – 655 triệu | 27,9 – 39,3 triệu |
KIA Sorento | 999 – 1,229 tỉ | 49,9 – 73,7 triệu |
KIA Carnival | 1,199 – 2,399 tỉ | 59,9 – 143,9 triệu |
VinFast | ||
VinFast Fadil | 425 – 499 triệu | 21,2 – 29,9 triệu |
VinFast Lux A2.0 | 1,115 – 1,385 tỉ | 55,7 – 83,1 triệu |
VinFast Lux SA2.0 | 1,552 – 1,835 tỉ | 77,6 – 110,1 triệu |
VinFast President | 4,6 tỉ | 230 – 276 triệu |
Peugeot | ||
Peugeot 2008 | 759 – 849 triệu | 37,9 – 50,9 triệu |
Peugeot 3008 | 1,009 – 1,109 tỉ | 50,4 – 66,5 triệu |
Peugeot 5008 | 1,219 – 1,319 tỉ | 60,9 – 79,1 triệu |
Peugeot Traveller | 1,499 – 2,089 tỉ | 74,9 – 125,3 triệu |
Mercedes-Benz | ||
C-Class | 1,499 – 1,969 tỉ | 74,9 – 118,1 triệu |
E-Class | 2,050 – 2,950 tỉ | 102,5 – 177 triệu |
S-Class | 4,299 – 4,969 tỉ | 214,9 – 298,1 triệu |
GLC | 1,799 – 2,499 tỉ | 89,9 – 149,9 triệu |
Ford | ||
Ford EcoSport | 603 – 686 triệu | 30,1 – 41,1 triệu |
Ford Ranger | 616 – 925 triệu | 30,8 – 55,5 triệu |
Lưu ý: Giá bán, mức giảm phí trước bạ chỉ mang tính tham khảo. Giá tính lệ phí trước bạ có thể thay đổi theo bảng giá do Bộ Tài chính công bố.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu