Dự tính giá lăn bánh Mitsubishi Xpander
Tại Việt Nam, phân khúc MPV chỉ có một số ít lựa chọn như Kia Rondo, Toyota Innova, Suzuki Ertiga... Trong đó, Toyota Innova là mẫu xe bành chướng thị phần nhiều nhất. Việc Mitsubishi Xpander được nhập khẩu và phân phối về Việt Nam trong năm 2018 như một cơn gió mới, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn tốt hơn.
Hiện Mitsubishi Xpander 2021 được phân phối với 3 phiên bản là AT nhập khẩu, AT lắp ráp và MT. Trong đó, bản số tự động lắp ráp trong nước vừa xuất xưởng hồi cuối tháng 07/2020. Mức giá cụ thể của từng phiên bản như sau:
Nội dung bài viết:
Giá lăn bánh của Mitsubishi Xpander 2021
Trước khi mua xe ô tô, bạn vẫn nên tìm hiểu và ước tính các loại thuế phí sẽ áp vào chiếc xe mới, cách tính giá Mitsubishi Xpander 2021 lăn bánh, từ đó cân nhắc hầu bao và đưa ra quyết định chính xác khi mua xe. Chi phí mua xe đầu tiên là giá công bố từ đại lý (đã có VAT).
Các loại chi phí phát sinh khi mua xe ô tô
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe).
- Phí đăng kiểm (tùy từng loại xe).
- Chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe).
- Phí trước bạ: 10%. Riêng tại Hà Nội là 12%.
- Lệ phí cấp biển số (tùy từng địa phương). Hà Nội và TP. HCM 20 triệu, biển tỉnh 1 triệu.
Giá xe luôn là vấn đề được mọi khách hàng quan tâm nhiều nhất. Tại thị trường Việt Nam, giá của các hãng xe luôn được chia thành 2 loại, đó là: giá niêm yết và giá lăn bánh Mitsubishi Xpander. Trong đó, giá niêm yết cộng với các khoản phí khác sẽ bằng giá lăn bánh. Nó được thể hiện trong công thức sau:
Giá lăn bánh Xpander = Giá bán niêm yết + Các khoản phí (Thuế trước bạ, tiền biển số xe, phí đăng kiểm, phí đường bộ…).
Dưới đây là bảng giá lăn bánh Mitsubishi Xpander mới nhất:
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2021 phiên bản 1.5 AT lắp ráp | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 75.600.000 | 63.000.000 | 63.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 737.823.400 | 725.223.400 | 706.223.400 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2021 phiên bản 1.5 AT nhập khẩu | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 75.600.000 | 63.000.000 | 63.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 9.450.000 | 9.450.000 | 9.450.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 728.373.400 | 715.773.400 | 696.773.400 |
Giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander 2021 phiên bản 1.5 MT nhập khẩu | |||
Khoản phí | Hà Nội | TP HCM | Tỉnh khác |
Giá niêm yết | 555.000.000 | 555.000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.325.000 | 8.325.000 | 8.325.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 644.373.400 | 633.273.400 | 614.273.400 |
Qua bảng dự tính giá lăn bánh Mitsubishi Xpander thì điều dễ dàng giúp chúng ra nhận thấy với Mitsubishi Xpander 2021, người dùng sẽ có một chiếc xe với ngoại hình trẻ trung mang hơi hướng tương lai, công nghệ đã được áp dụng hiều hơn so với bản cũ. Thuế trước bạ vẫn được giữ 12% đối với Hà Nội và các thành phố trực thuộc trung ương, 10% đối với TP HCM và các tỉnh thành khác.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu