So sánh Hyundai Tucson và Subaru Forester: Xe Nhật đắt hơn có đi kèm chất lượng?

13:52 | 10/09/2021 -
Theo dõi Auto5 trên
Hyundai Tucson và Subaru Forester, 2 mẫu xe Hàn-Nhật. Một bên là Tucson với thiết kế thời thượng, trang bị đầy đủ và đã quá quen thuộc với người dân Việt Nam, đối đầu với Forester, mẫu xe khá kín tiếng đến từ Nhật Bản tuy nhiên trang bị và tính năng không hề yếu kém. Đâu sẽ là kẻ chiếm ưu thế hơn ?

Huyndai Tucson có lẽ quen thuộc hơn với phần đông khách hàng Việt, nhưng mẫu xe "kín tiếng" Subaru Forester lại có những ưu điểm riêng của nó. Một Tucson thời thượng đáng lẽ ra sẽ rất dễ dàng để ra quyết định chọn lựa, nhưng khi đặt cạnh Forester, câu chuyện có thể sẽ khác.

So sánh Hyundai Tucson và Subaru Forester về giá bán - kích thước

Nói về mức giá, Hyundai Tucson có vẻ “ăn đứt” Subaru Forester. Trong một phân khúc quen thuộc như Crossover tại Việt Nam, thì những cái tên "lão làng" như Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Honda CR-V,,... quá in sâu vào tâm trí khách hàng.

Trong đó, Tucson là cái tên nổi lên như một ngôi sao sáng về một mẫu xe đẹp, chất mà lại sở hữu mức giá dễ chịu nhất phân khúc, chỉ từ 799 triệu đồng.

Phiên bản

Giá niêm yết (triệu đồng)

Giá lăn bánh Hà Nội (triệu đồng)

Giá lăn bánh TP HCM (triệu đồng)

Tucson 2.0 MPI

(Bản tiêu chuẩn)

799

869

861

Tucson 2.0 MPI

(Bản đặc biệt)

878

953

944

Tucson 1.6 T-GDI

(Bản đặc biệt)

932

1010

1000

Tucson 2.0 Diesel

(Bản đặc biệt)

940

1018

1009

Bảng giá xe Hyundai Tucson tháng 09/2021

>> Tham khảo chi tiết giá lăn bánh Hyundai Tucson

Ở phía bên kia bàn cân, Subaru Forester lại là mẫu xe đắt nhất phân khúc khi để sở hữu bản full Option, người dùng sẽ phải bỏ ra đến gần 1,3 tỷ đồng. Một sự chênh lệch quá lớn giữa 2 mẫu xe

Phiên bản

Giá niêm yết (triệu đồng)

Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng)

Giá lăn bánh tại TP HCM (triệu đồng)

Forester iL

1128

1285

1263

Forester iL 2.0L

1147

1307

1284

Forester iS

1218

1388

1364

Forester 2.0i - S

1237

1410

1385

Forester 2.0i - S Eyesight

1288

1468

1442

Bảng giá xe Subaru Forester tháng 09/2021

>> Chi tiết bảng dự tính giá lăn bánh Subaru Forester

So sánh 2 chiếc xe về doanh số bán, tất nhiên Tucson với mức giá dễ thở hơn sẽ có doanh số lớn hơn Forester. Hyundai Tucson thường xuyên lọt top những mẫu xe bán chạy nhất trong phân khúc, trong khi sự xuất hiện của Subaru là khá mờ nhạt, kể cả trên đường phố và trong tiềm thức khách hàng.

Thông số Hyundai Tucson Subaru Forester
Dài x Rộng x Cao 4475 x 1849 x 1651 (mm) 4625 x 1815 x 1730 (mm)
Chiều dài cơ sở 2670 2670
Tự trọng xe 1497 1533
Bán kính quay vòng 5m 5,4 m
Khoảng sáng gầm xe 162 (mm) 220 (mm)

Có thể thấy, Subaru Forester sở hữu ngoại hình to hơn cùng với khoảng sáng gầm xe cao hơn, là một mẫu xe dễ dàng di chuyển trên những cung đường khó khăn hơn so với Hyundai Tucson.

So sánh Hyundai Tucson và Subaru Forester về thông số kỹ thuật

Hyundai Tucson phiên bản nâng cấp tại Việt Nam có 3 lựa chọn động cơ bao gồm:

  • Động cơ Nu 2.0L - MPI với công suất tối đa 155 mã lực tại 6.200 vòng/phút, 192 Nm mô-men xoắn tại 4.000 vòng/phút ghép nối cùng hộp số tự động 6 cấp.
  • Thứ 2 là động cơ dầu Diesel 2.0L - CRDi e-VGT cho công suất cực đại 185 mã lực tại 4.000 vòng/phút, mô-men xoắn 402 Nm tại 1.750-2.750 vòng/phút kết hợp hộp số tự động 8 cấp.
  • Hyundai Tucson 2020 1.6 đặc biệt sẽ sử dụng động cơ 1.6L T-GDI tăng áp cho công suất cực đại 177 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn 265 Nm tại 1.500-4.500 vòng/phút. Động cơ này dùng hộp số tự động 7 cấp (7DCT)
    Động cơ xe Hyundai Tucson
    Động cơ xe Hyundai Tucson

Đối với Subaru Forester 2020, mẫu xe này sẽ dùng chung 1 loại động cơ cho tất cả các phiên bản là máy xăng Boxer, dung tích 2.0L, 4 xy-lanh với hộp số tự động vô cấp CVT.

Cỗ máy này có công suất tối đa đạt 156 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 196 Nm ở 4.000 vòng/phút cùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng.

Động cơ Subaru Forester
Động cơ Subaru Forester

So sánh Hyundai Tucson và Subaru Forester về ngoại thất

So sánh về thiết kế đầu xe

Hyundai Tucson phiên bản nâng cấp không mang quá nhiều thay đổi so với đời trước ở mặt thiết kế đầu xe, nhưng không phải là không có.

Mẫu CUV của thương hiệu Hàn Quốc được thay đổi ở hệ thống lưới tản nhiệt hiện đại hơn dạng đa giác mạ crom, 4 thanh ngang được trau chuốt lại gọn gàng hơn bản cũ, trung tâm là logo thương hiệu. Bên trong, Tucson mới sử dụng lưới dạng tổ ong để khuếch tán nhiệt lượng do động cơ toả ra trong quá trình vận hành.

Đầu xe Hyundai Tucson
Đầu xe Hyundai Tucson

Hệ thống đèn chiếu sáng trên phiên bản cao cấp nhất của Hyundai Tucson sử dụng công nghệ LED ở đèn pha kèm tính năng điều chỉnh góc chiếu và bật tắt tự động.

Đèn chạy ban ngày của xe cũng là dải LED với tạo hình chữ "L" quay ngược ngay phía trên đèn pha giúp đầu xe mang đến cái nhìn đầy cá tính. Đèn sương mù của xe là bóng thường, cùng phần cản trước khá dữ dằn cũng là điểm nhấn ở phần đầu xe.

Subaru Forester 2020 dù thuộc thế hệ mới nhưng về cơ bản xe không khác biệt quá nhiều so với "người tiền nhiệm" ở phần đầu. 

Đầu xe Subaru Forester
Đầu xe Subaru Forester

Theo đó, Subaru Forester mới được thiết kế với cụm lưới tản nhiệt đặc trưng, thanh ngang mạ bạc sần cùng logo thương hiệu ở vị trí trung tâm. Đặc biệt, ở kính lái của Subaru Forester 2020 còn được tích hợp camera quan sát phía trước là 2 "mắt thần" trong gói cảnh báo va chạm đã được trang bị.

Subaru trang bị cho Forester thế hệ thứ 5 cụm đèn pha vẫn nhiều nét truyền thống to bản nhưng người dùng có thể yên tâm bởi công nghệ chiếu sáng Full-Led, đèn pha LED với bóng Projector kèm tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu, bật/tắt tự động và rửa đèn áp lực cao. Cụm đèn chạy ban ngày trên Forester có thiết kế tương tự Tucson với dải LED ôm cụm đèn pha ngay bên dưới.

So sánh về thân xe 

Trong khi thân xe Subaru Forester 2020 được thiết kế gân guốc và cứng cáp thì Hyundai Tucson mới lại mang đến cái nhìn khá hiền lành khi những chi tiết ở phần này không được thay đổi nhiều.

Hyundai Tucson có bộ mâm đa chấu hợp kim với kích thước 18 inch 2 màu kết hợp cùng bộ lốp 225/55 R18. Nếu khách hàng lựa chọn bản 1.6L Turbo thì sẽ được trải nghiệm bộ mâm to hơn là 19 inch.

Hyundai Tucson sở hữu gương chiếu hậu nhiều tính năng hơn đối thủ gồm chỉnh/gập điện, sấy gương kèm đèn báo rẽ dạng LED. Tuy nhiên, camera quan sát lề lại không xuất hiện trên chiếc CUV của thương hiệu Hàn Quốc như Forester.

Subaru Forester sở hữu bộ mâm hợp kim 2 màu 5 chấu có kích thước 18 inch kèm bộ lốp 225/55R18, bản tiêu chuẩn chỉ là la-zăng 17 inch.

Gương chiếu hậu bên ngoài của xe Subaru Forester được trang bị camera lề, dải đèn LED báo rẽ cùng những tính năng như chỉnh/gập điện...

Cả 2 mẫu xe Hyundai Tucson và Subaru Forester đều có tay nắm cửa mạ crom tích hợp nút bấm mở cửa thông minh trên những phiên bản cao cấp nhất.

So sánh về đuôi xe

Đuôi xe Hyundai Tucson vẫn được "bê nguyên" từ bản cũ với cụm đèn hậu LED, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi, đèn phanh trên cao được duy trì.

Đuôi xe Hyundai Tucson 2020
Đuôi xe Hyundai Tucson 2020

Trong khi đó, Subaru Forester có phần đuôi xe cơ bắp hơn nhờ những đường thiết kế góc cạnh. Cụm đèn hậu tạo hình chữ "C" với bóng LED, đèn xi-nhan bóng Halogen. Đặc biệt, mẫu xe này có phần cản sau mạ bạc cứng cáp giúp tổng thể chiếc xe cân đối hơn.

 Đuôi xe Subaru Forester 2020
 Đuôi xe Subaru Forester 2020

Theo đánh giá của chúng tôi, cả 2 mẫu xe này còn thiếu một điểm đang hút khách hàng Việt là ống xả lộ thiên kèm bọc crom. Đây là chi tiết nhỏ nhưng thường được chủ nhân độ lại để xe cân đối hơn khi nhìn từ phía sau.

So sánh Hyundai Tucson và Subaru Forester về nội thất

Về thiết kế khoang lái

So với phiên bản cũ, Hyundai Tucson trẻ trung hơn nhờ màn hình giải trí thiết kế nổi trên bề mặt táp-lô, cụm điều khiển và cửa gió điều hoà đều được tinh chỉnh lại gọn gàng hơn mang đến cái nhìn thiện cảm. Bề mặt táp-lô của xe được chia thành 3 tầng rõ rệt cho cái nhìn mới lạ hơn bản cũ.

Khoang lái xe Hyundai Tucson
Khoang lái xe Hyundai Tucson

Ở phía đối diện, Subaru Forester vẫn giữ nguyên thiết kế táp-lô của thế hệ thứ 4 với màn hình giải trí quen thuộc chìm, màn hình quan sát camera ở trên.

Khoang lái Subaru Forester
Khoang lái Subaru Forester

Đây được coi là thiết kế đặc trưng của hãng xe Subaru khi hầu hết các mẫu xe của thương hiệu này đều thiết kế tương tự ở khu vực phần đối diện khách hàng.

Về vô-lăng

Là những mẫu xe chủ yếu di chuyển trong những cung đường đô thị nên cả Tucson và Forester đều có phần vô-lăng thiết kế nhẹ với người sử dụng với tính năng hỗ trợ lái điện.

Hyundai Tucson vẫn duy trì hệ thống lái như bản cũ với phần vô-lăng bọc da nhưng cảm giác không mềm mại như đối thủ. Màn hình phía sau của xe cũng có thiết kế lớn hơn với cụm đồng hồ vòng tua và tốc độ dạng Analog, trung tâm là màn hình LCD hiển thị đầy đủ những thông số vận hành.

Về mặt thị giác, Subaru Forester có phần thiết kế được nhiều người cho là ấn tượng với chất liệu bọc da cảm giác tương đối sang trọng. Những nút bấm trên mẫu CUV xuất xứ Nhật Bản cũng đầy đủ và gọn gàng. Ngay phía sau, cụm đồng hồ hiển thị thông số vận hành được thiết kế nhỏ gọn, trung tâm là màn hình LCD đa sắc.

Hệ thống ghế ngồi

Hyundai Tucson có phần ghế ngồi bọc da màu kem kết hợp da đen tạo nét riêng cho xe. Ghế lái của mẫu xe do Thành Công Motor lắp ráp có ghế lái chỉnh điện 10 hướng nhưng không có nhớ vị trí và ghế hành khách trên chỉnh điện 8 hướng.

Ghế ngồi Hyundai Tucson 
Ghế ngồi Hyundai Tucson 

Mặc dù vậy, Tucson vẫn không được trang bị ghế có lỗ thông khí, điều này rất cần thiết ở khí hậu nóng ẩm nước ta khi vào mùa hè.

Hàng ghế thứ 2 trên Hyundai Tucson mang đến cho người dùng không gian tương đối rộng rãi, dĩ nhiên những người cao to trên 1m8 sẽ không thực sự thoải mái bởi dù sao đây cũng chỉ là mẫu xe 5 chỗ.

Hàng ghế sau của xe đảm bảo 3 tựa đầu duy trì cùng khả năng gập 60:40 khi không chở đủ tải để gia tăng khoang hành lý.

Về phần mình, Subaru Forester đã được nhà sản xuất tăng 100 cm khoảng để chân phía trước, hàng ghế thứ 2 rộng rãi hơn Tucson nhờ cột C của thế hệ mới đã lùi về phía sau.

Đây là một trong những điểm thay đổi đáng giá trên Subaru Forester thế hệ thứ 5 ra mắt Việt Nam trong năm 2019.

Ghế ngồi xe Subaru Forester
Ghế ngồi xe Subaru Forester

Ghế ngồi trên chiếc CUV đến từ đất nước mặt trời mọc có tiện nghi bọc da cùng thiết kế ôm cơ thể như những xe thể thao sẽ giúp người lái chắc chắn hơn khi xe vận hành ở tốc độ cao.

Subaru Forester All New có hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng ở cả 2 vị trí, hàng ghế sau người dùng có thể ngả lưng cùng khả năng gập 60:42.

Về khoang hành lý

Theo những số liệu công bố của nhà sản xuất, Subaru Forester là mẫu xe có khoang hành lý rộng rãi nhất phân khúc với thể tích 1.003L và tăng lên 2.155L khi hàng ghế thứ 2 gập.

Subaru Forester có khoang hành lý rộng nhất phân khúc
Subaru Forester có khoang hành lý rộng nhất phân khúc

Điều này sẽ là lợi thế nhất định của mẫu xe Nhật Bản khi vừa có hàng ghế sau rộng rãi và cốp xe cũng đứng đầu phân khúc. Ngoài ra, tính năng cốp đóng/mở điện, chống kẹt cũng được trang bị trên Subaru Forester thế hệ thứ 5.

Khoang hành lý của Hyundai Tucson
Khoang hành lý của Hyundai Tucson

Trong khi đó, Hyundai Tucson cũng chỉ thua kém đúng Subaru Forester về khoang hành lý với 878L và tăng lên 1.753L khi hàng ghế sau xe gập theo tỷ lệ 60:40. Cũng như đối thủ, Hyundai dành cho Tucson tính năng đóng/mở cốp điện đã duy trì từ phiên bản cũ.

So sánh xe Hyundai Tucson và Subaru Forester về công nghệ an toàn

Điểm khác biệt lớn nhất trên Hyundai Tucson và Subaru Forester chính là công nghệ an toàn mà mỗi xe được trang bị.

Mắt thần xe Subaru Forester
Mắt thần xe Subaru Forester

Theo đó, Subaru Forester thế hệ thứ 5 là mẫu xe an toàn nhất phân khúc CUV với hàng loạt tính năng hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến nhất thế giới hiện nay gồm: 

  • Hệ thống chống bó cứng phanh
  • Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp
  • Chức năng ưu tiên chân phanh
  • Hệ thống mã hóa khóa động cơ
  • Khóa lắp ghế ngồi trẻ em chuẩn ISO
  • Các cửa sau có khóa trẻ em 2 bên
  • Camera toàn cảnh 360°
  • Cảnh báo xe chạy ngang phía sau
  • Công nghệ hỗ trợ người lái hoàn toàn mới "EyeSight"
  • 7 túi khí

Đáng chú ý, với gói công nghệ EyeSight, Subaru Forester mới thực sự đáng gờm nhờ những tính năng sau:

  • Tự động phanh trước khi có chướng ngại vật với 2 camera quan sát
  • Kiểm soát hành trình thích ứng
  • Hệ thống cảnh báo xe phía trước di chuyển
  • Hỗ trợ cảnh báo chệch làn đường
  • Hỗ trợ cảnh báo chuyển làn đường

Hyundai Tucson không quá nhiều công nghệ mà chỉ dừng ở mức cơ bản gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Phân bổ lực phanh EDB, Hệ thống hỗ trợ phanh xe khẩn cấp BA, Hệ thống kiểm soát lực kéo TSC, Hệ thống hỗ trợ kiểm soát thân xe VSM, Khởi hàng ngang dốc HAC, Chống trượt thân xe, Hỗ trợ xuống dốc DBC, Hệ thống giảm xóc hiệu suất cao ASD, Hệ thống chống trộm Immobilizer, Cảm biến lùi, 6 túi khí..

Camera lùi xe Hyundai Tucson
Camera lùi xe Hyundai Tucson

Kết luận

Có thể thấy, Hyundai Tucson sẽ rất phù hợp bởi mẫu xe này thực sự trẻ trung, nhưng điều đó không đồng nghĩa bạn là người trung tuổi thì không thể lựa chọn mẫu xe này.

Còn Subaru Forester sẽ phù hợp với những người trung tuổi nhiều hơn, người trẻ lựa chọn chiếc xe này thường là những người có xu hướng thực dụng và an toàn, dĩ nhiên không phải tất cả.

Tiếp theo, Hyundai Tucson phù hợp với những người điều kiện kinh tế không thực sự mạnh nhưng vẫn muốn sở hữu một chiếc xe gầm cao 5 chỗ trẻ trung, nhiều tiện nghi. Bởi thực tế, mức chênh 300 triệu với bản cao cấp nhất của 2 chiếc xe là một vấn đề khiến nhiều người cân nhắc và đắn đo.

Cuối cùng, muốn một chiếc xe an toàn thực sự, cảm giác lái chân thực thì Subaru Forester sẽ không làm bạn thất vọng, còn Hyundai Tucson sẽ giúp bạn di chuyển hàng ngày dễ dàng ở thành phố đông đúc.

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe