6 điểm mới về bảo hiểm bắt buộc đối với ô tô và xe máy năm 2021 mà các lái xe cần biết.

08:56 | 23/02/2021 -
Theo dõi Auto5 trên
Tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP có nhiều điểm mới về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với các loại xe cơ giới ban hành ngày 15/01/2021 và có hiệu lực từ 01/03/2021.

1. Được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử

Theo khoản 4 điều 6 Nghị định 03, trường hợp cấp giấy bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ Luật giao dịch điện tử và văn bản hướng dẫn. Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ nội dung quy định. Như vậy, từ 01/03/2021, cá nhân mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự, sẽ được cấp giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử.

2. Phí bảo hiểm có thể cao hơn tối đa 15%

Khoản 3 điều 7 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định, căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng tối đa 15% tính trên phí bảo hiểm do Bộ tài chính quy định. Trong đó tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP không có quy định này.

3. Thời hạn bảo hiểm kéo dài tối đa 3 năm

Theo điều 10 Nghị định 103/2008/NĐ-CP, thời hạn ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm là một năm hoặc dưới một năm cho một số trường hợp. Tuy nhiên, theo khoản 1 điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì thời hạn ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm như sau:

  • Đối với các loại xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy và xe tương tự, thời hạn tối thiểu là một năm và tối đa là ba năm (quy định mới).

  • Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn tối thiểu là một năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn đăng kiểm có thời hạn trên một năm (quy định mới)

Trong các trường hợp sau sẽ áp dụng thời hạn bảo hiểm dưới một năm:

  • Xe cơ giới nước ngoài, tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam dưới một năm.

  • Niên hạn sử dụng của xe cơ giới dưới một năm theo quy định của pháp luật

  • Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng kí tạm thời theo quy định của Bộ Công an

4. 8 trường hợp có thiệt hại nhưng không được bảo hiểm bồi thường

Theo điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường thiệt hại cho các trường hợp sau đây:

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

  • Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy, không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

  • Người lái xe không đủ điều kiện về tuổi, không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ, không phù hợp

  • Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại

  • Thiệt hại về tải sản do lái xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của Pháp luật.

  • Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn

  • Thiệt hại về tài sản đặc biệt: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

  • Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Lái xe khi có nồng độ cồn trong máu sẽ không được bảo hiểm
Lái xe khi có nồng độ cồn trong máu sẽ không được bảo hiểm

5. Quy định về tạm ứng bồi thường thiệt hại về sức khỏe tính mạng

Tại khoản 2 điều 14 Nghị định 103/2008/NĐ-CP chỉ quy định chung chung như sau: Trường hợp cần thiết, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng ngay chi phí cần thiết và hợp lý trong phạm vi bảo hiểm nhằm khắc phục hậu quả tai nạn. Tuy nhiên theo khoản 2 điều 14 nghị định 03/2021/NĐ-CP đã quy định rõ ràng hơn như sau: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về vụ tai nạn phải tạm ứng bòi thường về sức khỏe tính mạng, cụ thể:

  • Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại: 70% mức bồi thường/người/vụ đối với trường hợp tử vong, 50% mức bồi thường/người/vụ đối với tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

  • Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại: 30% mức bồi thường/người/vụ với trường hợp tử vong, 10% mức bồi thường/người/vụ với tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

6. Đơn giản hóa hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Căn cứ điều 15 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp bảo hiểm phối hợp với bên mua bảo hiểm và bên liên quan thu thập bộ 01 bộ hồ sơ bảo hiểm bao gồm:

a. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (bản sao công chứng, hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm):

  • Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực kèm bản gốc giấy biên nhận còn hiệu lực nếu tổ chức tín dụng giữ bản chính), hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và nguồn gốc xe (trường hợp không có giấy đăng kí xe).

  • Giấy phép lái xe

  • Một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu/ Giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.

  • Giấy chứng nhận bảo hiểm

b. Tài liệu chứng minh thiệt hại đến sức khỏe, tính mạng (bản sao của cơ sở y tế, hoặc bản sao của doanh nghiệp bảo hiểm)

  • Giấy chứng nhận thương tích

  • Hồ sơ bệnh án

  • Một trong các văn bản sau: Trích lục khai tử/ Giấy báo tử/ Văn bản xác nhận của Công an/ Kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y. Quy định mới không yêu cầu có giấy ra viện.

c. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản

  • Hóa đơn, chứng từ về việc sửa chữa, thay mới tài sản do tai nạn giao thông gây ra. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm sửa chữa, khắc phục thiệt hại, họ sẽ thu các giấy tờ này theo quy đinh mới

  • Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ về chi phí phát sinh

d. Bản sao tài liệu liên quan của cơ quan Công an

  • Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết tai nạn giao thông

  • Biên bản khám nghiệm hiện trường tai nạn

  • Sơ đồ hiện trường, bản ảnh (nếu có)

  • Biên bản khám nghiệm phương tiện tai nạn

  • Thông báo kết quả sơ bộ điều tra ban đầu vụ tai nạn

  • Các tài liệu khác về vụ tai nạn (nếu có)

e. Biên bản giám định, xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm (quy định mới)

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe