Xe Mitsubishi 7 chỗ 2022 giá từ 555 triệu đồng

09:09 | 01/05/2022 - Mai Hương
Theo dõi Auto5 trên
Mitsubishi là một trong những thương hiệu xe phổ biến trên thị trường Việt Nam, đặc biệt phải kể đến dòng xe 7 chỗ đã và đang chiếm lĩnh thị trường Việt trong suốt thời gian vừa qua. Dưới đây là 4 mẫu xe Mitsubishi 7 chỗ máy dầu và máy xăng đang được bán chính thức tại các đại lý.

Bảng giá xe Mitsubishi 7 chỗ 

Hiện tại, các đại lý tại Việt Nam đang phân phối 4 mẫu xe Mitsubishi 7 chỗ. Chi tiết bảng giá xe của từng phiên bản được cập nhật như sau:

STT Dòng xe Phiên bản Giá niêm yết (triệu đồng)
1 Mitsubishi Outlander CVT 2.4 Premium 1.058
CVT 2.0 Premium 950
CVT 2.0 825
2 Mitsubishi Pajero Sport Dầu 4x2 AT 1.110
Dầu 4x4 AT 1.345
3 Mitsubishi Xpander AT CKD 630
AT CBU 630
MT 555
4 Mitsubishi Xpander Cross Xpander Cross 670

1. Xe mitsubishi 7 chỗ outlander

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander
Số chỗ ngồi 7
Động cơ 2.0L MIVEC i4 | 2.4L MIVEC I4
Công suất 145 | 167
Momen xoắn 196 | 222
Nhiên liệu Xăng
Hộp số CVT
Hệ dẫn động FWD
Doanh số 2.793 xe (2021)

Mitsubishi Outlander nằm trong phân khúc crossover 7 chỗ nhận được nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng nhờ những thay đổi ngày càng thực dụng hơn ở thế hệ mới.

Ở thế hệ hiện tại, Mitsubishi có sự thay đổi nhẹ về mặt ngoại thất. Ngoài việc sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng sẽ bổ sung thêm các chi tiết ngoại thất ấn tượng và tôn thêm phần lịch lãm. 

Bên trong không gian nội thất của Outlander, ghế bọc da được trang bị trên tất cả các phiên bản, riêng bản cao cấp có họa tiết kim cương. Màn hình thông tin giải trí tăng từ 7 inch lên 8 inch tích hợp nhiều tính năng hiện đại.

Động cơ được sử dụng trên Outlander 2022 là động cơ xăng 2.0L MIVEC. Kết hợp với khối động cơ là hộp số tự động vô cấp CVT thế hệ mới. Nhờ vậy mà mẫu xe đem lại khả năng kiểm soát tốc độ hiệu quả, tăng tốc nhanh và đem đến những trải nghiệm êm ái hơn. Hiện tại, mẫu xe này chưa cung cấp phiên bản chạy dầu tới khách hàng.

Đối thủ của Mitsubishi Outlander kể đến Mazda CX-5, Honda CR-V, Hyundai Tucson,...

Xem thêm: Mitsubishi Outlander: Giá bán, thông số & đánh giá

2. Xe mitsubishi 7 chỗ máy dầu Pajero Sport

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Pajero Sport
Số chỗ ngồi 7
Động cơ  2.4L MIVEC I4
Công suất 181
Momen xoắn 430
Nhiên liệu Dầu
Hộp số 8AT
Hệ dẫn động RWD
Doanh số 1.070 xe (2021)

Mitsubishi Pajero Sport thuộc phân khúc SUV cỡ D. Lợi thế của Pajero Sport chính là thiết kế hiện đại, hệ dẫn động hai cầu nổi tiếng cùng hàng loạt công nghệ được trang bị.

Pajero Sport có ngoại hình khá "nam tính", mang đến vẻ đẹp hiện đại và lịch thiệp. Chiếc xe không chú trọng quá nhiều về mặt ngoại hình nhưng lại sở hữu hệ thống đèn hiện đại bậc nhất phân khúc với các tính năng như: tự động bật/ tắt, tự động cân bằng góc chiều, đèn LED mở rộng góc chiếu, đèn sương mù LED và hệ thống rửa đèn.

Không gian nội thất của Pajero Sport khá "thực dụng". Vô lăng bọc da, nút bấm, nút gạt dễ sử dụng, lẫy chuyển số được đặt sau vô lăng khá tiện ích. Một số trang bị hiện đại bên trong Mitsubishi Pajero Sport phải kể đến như:

  • Màn hình LCD 8 inch sắc nét với 3 chế độ hiển thị
  • Hệ thống khởi động không chìa
  • Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 3
  • Cửa sổ trời, ổ cắm sạc
  • Hệ thống điều hòa tự động hai vùng

Ở phiên bản nâng cấp, Pajero Sport chỉ có 2 phiên bản máy dầu, phiên bản máy xăng đã bị lược bỏ. Động cơ dầu 4 xylanh dung tích 2.4L mang tới nhiều ưu điểm: công suất cao, lực kéo mạnh hơn hẳn các đối thủ chung phân khúc. Bên cạnh đó, công nghệ van biến thiên giúp cho chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu ở tốc độ thấp và mạnh mẽ ở tốc độ cao nhằm tối ưu hiệu suất làm việc.

Hiện tại, xe 7 chỗ Mitsubishi máy dầu đang phân phối duy nhất dòng xe Pajero Sport tại thị trường Việt Nam. Mãu xe được phân phối với 2 phiên bản, 3 tùy chọn màu sắc để khách hàng lựa chọn.

Đối thủ của Mitsubishi Pajero Sport chính là Toyota Fortuner, Ford Everest,...

Xem thêm: Mitsubishi Pajero Sport: Giá bán, thông số & đánh giá

3. Xe Mitsubishi 7 chỗ Xpander

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Số chỗ ngồi 7
Động cơ MIVEC 4 xylanh 1.5L
Công suất 103
Momen xoắn 141
Nhiên liệu Xăng
Hộp số 4AT/ 5MT
Hệ dẫn động FWD
Doanh số 13.616 (2021 bao gồm Xpander Cross)

Để có thể đánh bại vị thế số 1 ở phân khúc MPV của Toyota Innova đã tồn tại hơn 1 thập kỷ đã khẳng định được sự thành công như thế nào đối với Xpander. Lợi thế của Xpander chính là sở hữu thiết kế mới đầy táo bạo và hướng đến khách hàng trẻ. Điểm nhấn trên Mitsubishi Xpander là sử dụng cụm đèn pha LED kết hợp dải đèn LED định vị ban ngày đặt phía trên. Cùng với đó là thiết kế lưới tản nhiệt của xe sử dụng 2 thanh ngang có thiết kế mới góc cạnh hơn, cản trước tích hợp đèn sương mù.

Với kích thước không gian không phải là lợi thế nên mọi thứ bên trong Mitsubishi Xpander được sắp xếp khá gọn gàng. Một số tiện nghi được thiết lập trong Xpander gồm có:

  • Nút bấm khởi động
  • Điều hòa chỉnh tay 2 giàn lạnh
  • Chìa khóa thông minh
  • Chế độ đàm thoại rảnh tay
  • Ổ cắm điện 12V cho 3 hàng ghế 

Về mặt động cơ, Mitsubishi Xpander được trang bị động cơ MIVEC dung tích 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực cùng lực kéo cực đại đạt 141 Nm. Kết hợp với khối động cơ là hộp số tự động 4 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước.

Đối thủ của Mitsubishi Xpander kể đến Suzuki XL7, Toyota Rush, Toyota Avanza,...

Xem thêm: Mitsubishi Xpander: Giá bán, thông số & đánh giá

4. Mitsubishi Xpander Cross

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Xpander
Số chỗ ngồi 7
Động cơ MIVEC 1.5 I4
Công suất 104
Momen xoắn 141
Nhiên liệu Xăng
Hộp số 4AT
Hệ dẫn động FWD
Doanh số 13.616 (2021 bao gồm cả Xpander)

Phát triển dựa theo ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ 2, Xpander Cross không có thay đổi quá nhiều so với Xpander. Điểm khác biệt ở mẫu xe này đến từ hệ thống cản trước được tinh chỉnh cứng cáp hơn với những đặc trưng của dòng xe lai SUV có thể chạy địa hình.

Xpander Cross sử dụng hệ thống đèn pha công nghệ LED tích hợp dải đèn ban ngày tách biệt phía trên và đèn sương mù hạ thấp. Dải crom chữ X được làm to hơn phiên bản Xpander đang tiêu thụ.

Khu vực bảng táp-lô của Mitsubishi Xpander Cross tại Việt Nam được trang trí bởi vật liệu nhựa mềm giả da và giả vân carbon. Điểm đáng giá trên xe đến từ hệ thống màn hình trung tâm của Xpander Cross đặt nổi với cách bố trí gọn gàng.

Trên vô-lăng, Mitsubishi Xpander Cross vẫn được "bê nguyên" từ Xpander sang với thiết kế 3 chấu bọc nhựa mềm và tích hợp nhiều phím bấm chức năng và hữu ích nhất có lẽ vẫn là hệ thống ga tự động. 

Về động cơ, Mitsubishi Xpander Cross trang bị động cơ dung tích 1.5L, 4 xylanh, DOHC cho công suất tối đa 104 mã lực và lực kéo cực đại đạt 141 Nm. Tuy giống hệt trang bị động cơ với Xpander nhưng mẫu xe này vẫn sở hữu cho mình những điểm cộng mà người dùng chỉ tìm thất trên chiếc xe này như: 

  • Tầm quan sát thoáng đãng
  • Gương chiếu hậu to bản, thiết kế rời trụ A, mở rộng không gian tầm nhìn người lái
  • Vô lăng trợ lực điện
  • Bán kính vòng quay tối thiểu thấp cho phép khả năng xoay linh hoạt trong cung đường chật hẹp.

Xem thêm: Mitsubishi Xpander Cross: Giá bán, thông số & đánh giá

Càng ngày Mitsubishi càng có chỗ đứng trên thị trường ô tô Việt, đặc biệt ở trong phân khúc xe 7 chỗ. Chiến lược phát triển mới của Mitsubishi giúp cho thương hiệu này càng được người tiêu dùng lựa chọn.

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Từ khóa: Xe Mitsubishi 7 chỗ

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe