Đánh giá xe Toyota Camry sau khi sử dụng hơn 50.000 km
Sau chạy được hơn 50.000 km, Toyota Camry vẫn là mẫu xe có độ bền cao và đáng sở hữu. Tuy nhiên, dù có nhiều ưu điểm nhưng Camry vẫn còn tồn tại nhiều nhược điểm lộ ra sau khi sử dụng một thời gian.
Tổng quan về Toyota Camry
Từ những thế hệ đầu tiên xuất hiện tại thị trường Việt Nam, Toyota Camry đã từng bước khẳng định thương hiệu khi được các ông chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lựa chọn. Thậm chí, Toyota Camry còn từng được gọi với cái tên xe "Bộ trưởng".
Ở thế hệ mới nhất, mẫu sedan hạng D nhà Toyota có thiết kế ngoại thất trẻ trung, nội thất tiện nghi, bổ sung thêm công nghệ và vẫn chứa đựng giá trị cốt lõi của thương hiệu.
Ngoại thất là nơi thể hiện định hướng mới của Toyota Camry. Không còn hình ảnh trung tính mà thay vào đó là những chi tiết khiến người dùng liên tưởng đến dòng sedan hạng sang Lexus.
Đầu xe ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt mở rộng, bố trí nhiều thanh ngang. Phía trên nắp capo nổi bật với những đường gân dập nổi. Hệ thống chiếu sáng phía trước mang thiết kế mới, sắc sảo & cá tính hơn.
Ở phiên bản cao cấp nhất, xe có khởi động nút bấm, toàn bộ nội thất được bọc da. Hàng ghế phía trước chỉnh điện, ghế lái có nhớ 2 vị trí. Đặc biệt, "ghế ông chủ" phía sau còn tích hợp tính năng điều chỉnh độ trượt ghế & độ gập lưng ghế. Bảng điều khiển cảm ứng ở tựa tay hàng ghế sau, giống như dòng sedan hạng sang cỡ lớn.
Về động cơ, Toyota Camry trang bị động cơ 2.5L cho công suất 178 Hp & momen xoắn cực đại 235 Nm. Kết hợp với khối động cơ là hộp số tự động 6 cấp & hệ dẫn động cầu trước.
Ngoài ra, Camry cũng đã được Toyota trang bị cho hàng loạt công nghệ an toàn bậc nhất phân khúc khi sở hữu những tính năng như:
- Cảnh báo điểm mù
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau
- Hệ thống giám sát áp suất lốp
- 7 túi khí
Đánh giá xe Toyota Camry sau khi sử dụng hơn 50.000 km
Ngoại thất
Điểm cộng
+ Thiết kế ngoại thất sang trọng, bề thế, mới mẻ
Điểm trừ
- Gầm xe hơi thấp
- Lớp vỏ bên ngoài xe mỏng, ấn vào hai bên cửa & thân xe sẽ dễ dàng nhận thấy
- Thiết kế cây gạt nước không thể dựng lên hoàn toàn, gây bất tiện khi vệ sinh kính xe
Nội thất
Điểm cộng
+ Không gian nội thất rộng rãi, chất liệu sang trọng
+ Tiện nghi hiện đại, cách bố trí đậm phong cách doanh nhân
+ Trọng tâm xe được hạ thấp nên tầm quan sát khá tốt, tăng khả năng xử lý tình huống khi di chuyển
Điểm trừ
- Cốp xe chưa đủ rộng
- Chưa tích hợp tính năng kết nối Apple CarPlay/ Android Auto
- Quạt gió kêu hơi to, nhất là khi bật máy lạnh dừng xe giữa trời nắng
Động cơ - Vận hành
Điểm cộng
+ Đi tốc độ cao vào cua vẫn chắc chắn, không có dấu hiệu bồng bềnh hay rê, trượt
+ Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm, khi di chuyển trong khu đô thị khoảng 9L/100 Km, khi đi đường trường khoảng 6.5 - 7L/ 100Km.
Điểm trừ
- Động cơ 2.0 ở phiên bản thấp còn yếu khi di chuyển đường đèo
Khung gầm - Giảm xóc
Điểm cộng
+ Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo ổn định
+ Đi đường xấu xe vẫn êm, không bị rung lắc hay phát tiếng kêu từ các chi tiết nhựa trong xe
Điểm trừ
- Nắp capo hơi rung nếu đi tốc độ cao vào đường xấu nhiều ổ gà
- Vẫn còn tiếng ồn từ lốp xe khi đi vào địa hình xóc
Kết luận
Trong phân khúc sedan hạng D hiện nay ngày càng có thêm nhiều sự lựa chọn với Honda Accord, Kia K5, VinFast Lux A2.0 & Mazda6. Xét về tính cân đối các yếu tố từ giá bán, thiết kế, trang bị, vận hành đến chi phí sử dụng & thanh khoản thì khó có đối thủ nào vượt mặt được Toyota Camry.
Tham khảo:
Trong 5 tháng đầu năm 2022, đứng đầu thị phần phân khúc sedan hạng D & E thuộc về Toyota Camry. Tuy vẫn còn một số nhược điểm nhưng Camry vẫn được xem là tượng đài bất bại trong phân khúc này.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Honda CR-V 20241,109 tỷ - 1,310 tỷ
-
Subaru Forester969 triệu - 1,199 tỷ
-
Ford Explorer 20222,366 tỷ