So sánh các phiên bản của Hyundai Creta

18:40 | 27/04/2023 - Mai Hương
Theo dõi Auto5 trên
Ở lần trở lại này, Hyundai Creta đã lột xác cả về thiết kế, trang bị, động cơ. Mẫu xe được nhập khẩu nguyên chiếc với 3 phiên bản. Với mức chênh lệch giữa các phiên bản trong khoảng 50-100 triệu, đâu mới là phiên bản đáng sở hữu nhất?

Phân khúc SUV hạng B tại thị trường Việt đang khá nóng bởi sự góp mặt hàng loạt của các dòng xe đình đám, như Kia Seltos, Mazda CX-3, Peugeot 2008 hay Honda HR-V.

Với lợi thế về trang bị, giá bán, Hyundai Creta dần khẳng định vị thế của bản thân khi liên tục xuất hiện trong danh sách 10 mẫu xe bán chạy của tháng.

Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Creta phân phối 3 phiên bản 1.5 Cao Cấp, 1.5 Đặc Biệt, 1.5 Tiêu chuẩn dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

Dưới đây là bảng so sánh 3 phiên bản Creta để tìm ra phiên bản thực dụng nhất, đáp ứng nhu cầu của người dùng trong thực tế.

So sánh 3 phiên bản Hyundai Creta về kích thước và giá bán

Kích thước Hyundai Creta lớn hơn người anh em Hyundai Kona (4.165 x 1.800 x 1.565 mm). So với các đối thủ chung phân khúc, Hyundai Creta trội hơn Mazda CX-3 và ngang ngửa Kia Seltos.

Kích thước 1.5 Cao Cấp 1.5 Đặc Biệt 1.5 Tiêu Chuẩn
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) 4315 x 1790 x 1660
Chiều dài cơ sở (mm) 2610
Khoảng sáng gầm xe (mm) 200
Dung tích bình nhiên liệu (Lít) 40

So với các đối thủ chung phân khúc, Hyundai Creta có mức giá khá tương đương, sự chênh lệch giữa các đối thủ không đáng kể, ngoại trừ Honda BR-V .

Giá bán (triệu đồng) 1.5 Cao Cấp 1.5 Đặc Biệt 1.5 Tiêu Chuẩn
Giá niêm yết 740 690 640
Giá lăn bánh Hà Nội 851 795 739
Giá lăn bánh Hồ Chí Minh 836 781 726

Đối thủ Hyundai Creta trong phân khúc gồm Mazda CX-3 (649 - 729), Kia Seltos (649-769) và Honda HR-V (699-871).

So sánh 3 phiên bản Hyundai Creta về thông số kỹ thuật

Cả 3 phiên bản của Hyundai Creta đều sử dụng động cơ xăng SmartStream 1.5L cho công suất tối đa 115 Hp và momen xoắn 144 Nm.

Thông số kỹ thuật 1.5 Cao Cấp 1.5 Đặc Biệt 1.5 Tiêu Chuẩn
Động cơ SmartStream G1.5

Dung tích xi lanh (cc)

1.497

Công suất cực đại (PS/rpm)

115/ 6.300

Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)

144/ 4.500

Hộp số

IVT

Hệ thống dẫn động

FWD

Phanh trước/sau

Đĩa/ Đĩa

Hệ thống treo trước

McPherson

Hệ thống treo sau

Thanh cân bằng

Trợ lực lái

Điện

Thông số lốp

215/60R17

Chất liệu lazang

Hợp kim nhôm

So sánh 3 phiên bản Hyundai Creta về ngoại thất

Hyundai Creta sở hữu ngoại hình vuông vức với các đường nét thiết kế trẻ trung, năng động. Nhìn chung, cả 3 phiên bản đều không có sự khác biệt về thiết kế, sự khác biệt tập trung chủ yếu về trang bị.

Đầu xe

Ấn tượng nhất ở phần mặt tiền phải kể đến bộ lưới tản nhiệt được mở rộng. Cụm ca-lăng là sự kết hợp hoàn hảo từ vô số mảnh khối hình học tựa vảy cá.

Nét độc đáo còn nằm ở một số hình khối được tích hợp đèn LED định vị ban ngày.

Cụm đèn chiếu sáng chính đặt ở vị trí dưới thấp, nằm gọn gàng trong hốc. Ở phiên bản Cao Cấp và Đặc Biệt, Creta sẽ sử dụng đèn LED 2 tầng rực rỡ.

Trên phiên bản Tiêu Chuẩn dùng đèn Bi-Halogen. Chú ý, cả 3 phiên bản đều trang bị tính năng đèn pha điều khiển tự động.

Thân xe

Ở bên hông, cả 3 phiên bản của Creta ghi điểm với ngoại hình cơ bắp, khỏe khoắn và năng động. Bắt đầu từ đỉnh trụ A là một dải chrome vuốt dài đến tận cuối trụ.

Chạy dọc thân xe là những đường dập nổi gân guốc. Tay nắm cửa mạ chrome thêm phần nổi bật.

Gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẻ, Bộ mâm 17 inch 5 chấu cắt xẻ cầu kỳ càng làm cho Creta thêm phần cuốn hút.

Đuôi xe

Ghi dấu ấn sắc nét nhất ở phía sau xe là cụm đèn hậu LED lắp ghép từ những mảnh đa giác tách rời thay vì nằm chung cụm như kiểu truyền thống.

Phía trên là ăng ten vây cá mập, cánh lướt gió tích hợp đèn phanh. Cản sau được đẩy lên cao, bọc ốp nhựa đen và viền mạ màu xám nhôm khá nổi bật.

Trang bị

Trang bị ngoại thất 1.5 Cao Cấp 1.5 Đặc Biệt 1.5 Tiêu Chuẩn
Ðèn chiếu sáng Bi - Halogen LED LED
Ðèn LED định vị ban ngày
Ðèn pha tự động
Ðèn hậu dạng LED
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện
Kích thước lốp/ Size 215/60R17
Ăng ten vây cá

So sánh 3 phiên bản Hyundai Creta về nội thất

Hyundai Creta sở hữu trang bị hiện đại cùng cách bố trí khoa học. Mặc dù vật liệu chủ yếu sử dụng là nhựa nhưng nhà sản xuất đã vô cùng khéo léo để mang đến cho người dùng cảm giác sang trọng.

Khoang lái

Vô lăng của Hyundai Creta bọc da, tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng.

Phía sau là bảng đồng hồ dạng kỹ thuật số full màn hình 10.25 inch ở phiên bản Cao Cấp. Hai phiên bản thấp hơn dùng màn hình hiển thị đa thông tin 3.5 inch kết hợp đồng hồ analog quen thuộc.

Ghế ngồi và khoang hành lý

Toàn bộ ghế trên 3 phiên bản đều được bọc da và bố trí tựa đầu. Bệ tỳ tay tích hợp ly đựng cốc tiện lợi. Cửa gió điều hòa được bố trí riêng cho từng hàng ghế.

Hàng ghế trước có tính năng làm mát (bản Cao Cấp). Hàng ghế sau có không gian để chân thoải mái cho người lớn.

Khoang hành lý của Creta có dung tích 416L. Trong một vài trường hợp cần thiết, người dùng có thể gập hàng ghế phía sau để mở rộng dung tích.

Trang bị

Trang bị nội thất 1.5 Cao Cấp 1.5 Đặc Biệt 1.5 Tiêu Chuẩn
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Vô lăng bọc da
Chất liệu ghế Da
Chỉnh ghế lái Chỉnh cơ
Cửa sổ điều chỉnh điện, xuống kính một chạm vị trí ghế lái
Điều hòa Tự động Chỉnh cơ
Cụm màn thông tin Full LCD 10.25"

3.5"

Màn hình AVN cảm ứng 10 inch tích hợp hệ thống định vị dẫn đường.
Hệ thống giải trí Bluetooth/ AUX/ Radio/ MP4/Apple Carplay/Android Auto
Số loa 8 6
Cụm điều khiển media kết hợp với nhận diện giọng nói
Cửa gió điều hòa và cổng sạc USB hàng ghế thứ 2
Chìa khóa thông minh và Khởi động nút bấm
Điều khiển hành trình Không

Giới hạn tốc độ MSLA

Không

Màu nội thất

Đen

Làm mát hàng ghế trước

Không

So sánh 3 phiên bản Hyundai Creta về an toàn

Một trong những điểm tạo nên sức hút của Hyundai Creta là gói công nghệ an toàn nâng cao Hyundai SmartSense.

Tuy nhiên, giữa 3 phiên bản sẽ có mức độ trang bị khác nhau. Cụ thể như sau:

Trang bị an toàn 1.5 Cao Cấp 1.5 Đặc Biệt 1.5 Tiêu Chuẩn
Camera lùi/ Cảm biến lùi
Cảm biến áp suất lốp
Chống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
Chìa khóa mã hóa & hệ thống chống trộm Immobilizer
Cân bằng điện tử ESC
Hỗ trợ khởi hành ngang dóc HAC
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ (FCA)  
Hệ thống tự động điều chỉnh đèn (HBA)  
Hỗ trợ phòng tránh va chạm phía sau (RCCA)  
Cảnh báo va chạm khi ra khỏi xe (SEW)  
Phanh tay điện tử EPB và Auto hold
Hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù (BCA)  
Hỗ trợ giữ làn đường (LFA)  
Túi khí 6 6 2

Nên mua phiên bản nào của Hyundai Creta

Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Creta đang phân phối 3 phiên bản. Mức giá chênh lệch giữa 2 phiên bản liền kề tầm 50 triệu đồng.

Cả 3 phiên bản đều sử dụng chung động cơ. Điểm khác biệt chủ yếu ở trang bị và hệ thống an toàn.

Phiên bản 1.5 Tiêu chuẩn có mức giá hấp dẫn nhất. Đáng chú ý, ngay ở phiên bản thấp nhất Creta cũng trang bị phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, màn hình giải trí 10.25 inch.

Điểm khác biệt nằm ở hệ thống đèn Bi-halogen, đèn hậu bóng thường, điều hòa chỉnh cơ, không có Cruise Control, 2 túi khí.

Ở phiên bản 1.5 Đặc Biệt, trang bị có thêm hệ thống đèn LED, Cruise Control, điều hòa tự động, âm thanh 8 loa, 6 túi khí.

Riêng bản 1.5 Cao Cấp sẽ có thêm một số trang bị độc quyền như bảng đồng hồ full kỹ thuật số, ghế trước làm mát và gói an toàn Hyundai SmartSense.

Vì vậy, có thể kết luận rằng. Hyundai Creta Tiêu chuẩn là một chiếc xe đủ để đáp ứng nhu cầu di chuyển thông thường.

Nếu xét đến tiện ích và giá bán thì người dùng nên lựa chọn bản Đặc Biệt. Nhằm hướng đến những trải nghiệm thú vị cùng công nghệ an toàn và hỗ trợ lái tiên tiến, phiên bản Cao Cấp sẽ là sự lựa chọn tối ưu nhất.

Theo ArtTimes - Link gốc

Từ khóa: hyundai creta

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe