So sánh hai phiên bản MG ZS 2021: Chọn COM+ hay LUX+ khi giá bán chỉ chênh lệch hơn 50 triệu đồng

17:32 | 14/09/2021 - Mai Hương
Theo dõi Auto5 trên
MG ZS 2021 vừa ra mắt với hai phiên bản COM+ và LUX+. Khi giá bán chỉ chênh lệch 50 triệu, đâu mới là phiên bản đáng sở hữu nhất.

Nếu COM+ là phiên bản tiêu chuẩn của MG ZS sở hữu mức giá thấp nhất trong phân khúc SUV hạng B thì phiên bản LUX+ đã được nâng cấp một số chi tiết cũng như trang bị hiện đại như bộ la-zăng lớn hơn và cửa sổ trời toàn cảnh.

Vậy phiên bản nào của MG ZS mới thực sự tối ưu và phù hợp nhất với người dùng hiện nay?

So sánh ZS COM+ vs ZS LUX+ về giá bán và thông số kỹ thuật

Vừa ra mắt thế hệ nâng cấp giữa vòng đời, MG mở bán hai phiên bản ZS COM+ và LUX+ với mức giá chênh lệch hơn 50 triệu đồng. Giá lăn bánh dự tính của hai phiên bản này ở thời điểm hiện tại như sau:

Phiên bản

Giá niêm yết

(triệu đồng)

Giá lăn bánh Hà Nội 

(triệu đồng)

Giá lăn bánh Hồ Chí Minh

(triệu đồng)

ZS COM+ 569 649 638
ZS LUX+ 619 706 694

Về thông số kỹ thuật, hai phiên bản của MG ZS có chung kích thước 4323x1809x1653 mm. So với các đối thủ chung phân khúc như Hyundai Kona (4165x1800x1565 mm) hay Kia Seltos (4315x1800x1645 mm) thì MG ZS có hình dáng lớn hơn cả. 

Thông số kỹ thuật MG ZS 2021

Kích thước tổng thể (mm)

(Dài x Rộng x Cao)

4323 x 1809 x 1653
Chiều dài cơ sở (mm) 2585
Khoảng sáng gầm xe (mm) 170
Dung tích khoang hành lý (L) 359/1166 (khi gập hàng ghế thứ 2)
Số chỗ ngồi  5

So sánh ZS COM+ vs ZS LUX+ về ngoại thất

Về mặt ngoại hình, ZS COM+ và ZS LUX+ khá giống nhau với thiết kế mang đậm tính thể thao, trẻ trung. Đối với phiên bản LUX+ sẽ là sự nâng cấp về một số chi tiết trang bị. 

Đầu xe

Ở chi tiết phía đầu xe, bộ lưới tản nhiệt mang hình dạng sóng lượn được bao phủ bởi chrome khá mới lạ. Cụm đèn pha như một điểm nhấn sáng giá khi trang bị full LED đem đến hiệu quả ánh sáng cực kỳ tốt.

Cụm đèn sương mù cũng được tinh chỉnh và thiết kế gọn hơn trong hốc hút gió phía trên phần cản trước. Điểm nhấn thêm cho phần đầu xe là những đường gân dập nổi phía trên nắp capo và viền quanh hốc hút gió. Một số trang bị ngoại thất được bố trí trên hai phiên bản như sau:

Trang bị ZS COM+ ZS LUX+
Đèn pha + đèn chiếu sáng ban ngày + cụm đèn phía sau full LED LED
Đèn pha tự động Không
Đèn pha điều chỉnh độ cao
Đèn sương mù + đèn báo phanh trên cao
Gạt nước kính trước gián đoạn, điều chỉnh tốc độ Cảm biến tự động

Thân xe 

Xuyên suốt thân xe là những đường gân dập nổi ở vị trí phía trên tay nắm cửa và ngay trước bệ đỡ chân. Bộ mâm sẽ sử dụng loại 16-17 inch tùy vào từng phiên bản. Vòm bánh xe được ốp nhựa đen cùng màu với phần dưới bệ đỡ chân. Những trang bị ở thân xe kể đến như:

Trang bị ZS COM+ ZS LUX+
Gương chiếu hậu chỉnh/gập điện + tích hợp đèn báo rẽ LED
Tay nắm cửa mạ crom
Giá nóc
Nẹp hông xe chrome
Ăng ten vây cá mập
Lốp xe trước/sau 215/ 60R16 215/ 55R17

Đuôi xe

Đuôi xe có thiết kế khá thể thao với thiết kế đèn hậu được bo tròn, chi tiết cản sau ốp nhựa đen kết hợp bộ đôi ống xả tăng thêm nét hầm hố. Cốp sau xe MG ZS vẫn mở bằng tay. Nút mở được sắp xếp ngay phía sau logo tại chính giữa đuôi xe.

Cả hai phiên bản đều được trang bị cánh lướt gió đuôi xe cùng gạt nước kính sau và sưởi kính sau trong trường hợp cần thiết nhằm đảm bảo tầm nhìn phía sau cho lái xe.

So sánh ZS COM+ vs ZS LUX+ về nội thất

Không gian nội thất có sự tinh chỉnh về chất liệu trang bị trong phiên bản cập nhật giữa vòng đời của MG ZS. Tuy nhiên, cả hai phiên bản đều sở chung phong cách thiết kế và ZS LUX+ sẽ được trang bị nhiều công nghệ hơn.

Khoang lái

Tiến vào khoang lái, ấn tượng đầu tiên là vô lăng 3 chấu ba chấu bọc da, tích hợp nhiều nút điều khiển bao gồm cả ga tự động. Vô lăng có khả năng điều chỉnh lên xuống để phù hợp với chiều cao của lái xe.

Ở bảng điều khiển trung tâm nổi bật là màn hình giải trí cảm ứng 10.1 inch thay vì hơn 8 inch ở phiên bản cũ. Hệ thống điều hòa chỉnh tay, lọc bụi PM 2.5 được đặt ngay phía trên. Bên cạnh đó là bảng đồng hồ kỹ thuật số hiển thị những thông tin cần thiết cho lái xe.

Toàn bộ ghế được bọc da và thêu chỉ đỏ làm tăng phần nổi bật. Riêng hàng ghế trước được trang bị thêm tựa tay trung tâm hàng ghế trước.

Khoang hành khách

Đối với khoang ghế hành khách, nhờ sở hữu kích thước lớn hơn so với 2 đối thủ Hyundai Kona và Kia Seltos nên không gian hàng ghế này có vẻ được thoải mái hơn. 

Ở hàng ghế thứ 2 cũng được trang bị thêm 2 cổng sạc USB nhằm phục vụ cho người ngồi hàng ghế sau.

Khoang hành lý

Bên cạnh đó, hàng ghế hành khách có thể gập với tỷ lệ 60:40 nhằm tăng đối đa dung tích khoang hành lý lên gần 1200L. 

Về trang bị tiện nghi trong không gian nội thất, giữa 2 phiên bản không có ự khác nhau quá nhiều. Cụ thể như sau: 

Trang bị ZS COM+ ZS LUX+
Cửa kính điều chỉnh điện Lên xuống 1 chạm ở hàng ghế lái
Móc gắn an toàn ghế trẻ em
Hệ thống loa 6 loa - hiệu ứng 3D
Cửa sổ trời toàn cảnh Không
Ghế tài xế Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh điện 6 hướng

So sánh ZS COM+ vs ZS LUX+ về động cơ

ZS COM+ và ZS LUX+ dùng chung một động cơ sản sinh ra 112 mã lực. Toàn bộ thông tin về động cơ vận hành được tổng hợp ở bảng dưới đây:

Động cơ vận hành MG ZS 2021
Động cơ DOHC 4 xylanh 1.5L
Dung tích xy lanh (cc) 1498
Công suất cực đại (Hp) 112
Momen xoắn tối đa (Nm) 150
Tốc độ tối đa (km/h) 170
Hộp số CVT
Hệ truyền động Cầu trước
Hệ thống treo  kiểu MacPherson/ Thanh xoắn

MG ZS có động cơ không quá mạnh mẽ. Cụ thể, khi so sánh với 2 đối thủ lớn như Hyundai Kona ( 149 mã lực) và Kia Seltos (138 mã lực) thì MG ZS có phần lép vế. Tuy nhiên, nếu để đánh giá về những dòng xe di chuyển trong đô thị thì công suất mà MG ZS sở hữu đủ để sử dụng.

So sánh ZS COM+ vs ZS LUX+ về trang bị an toàn

Về trang thiết bị an toàn, MG ZS đã được trang bị những công nghệ hiện đại. Những tính năng chung mà cả hai phiên bản đều sở hữu phải kể đến như:

  • Cảm biến lùi và camera lùi
  • Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động
  • Hệ thống ổn định thân xe điện tử và kiểm soát độ bám đường
  • Cảm biến áp suất lốp trực tiếp
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc và đổ đèo
  • Kiểm soát phanh và góc cua.

Đối với phiên bản cao cấp LUX+, hệ thống an toàn được trang bị thêm như số túi khí kèm công nghệ camera 360 hiển thị 3D.

Trang bị an toàn ZS COM+ ZS LUX+
Camera 360 hiển thị 3D Không
Túi khí an toàn 4 túi khí 6 túi khí

Nên mua ZS COM+ hay ZS LUX+ 

Giữa 2 phiên bản ZS COM+ và LUX+ không quá nhiều sự chênh lệch. Với mức giá hơn nhau 50 triệu đồng, khách hàng có thể lựa chọn phiên bản cao cấp để hưởng thụ thêm nhiều tính năng mới. Đối với nhiều gia đình đang cân nhắc về giá thì lựa chọn phiên bản ZS COM+ cũng đủ để có những chuyến đi chất lượng nhất.

MG ZS 2021 sẽ là nhân tố bí ẩn trong phân khúc SUV hạng B tại thị trường Việt trong năm nay. Tuy MG còn là thương hiệu non trẻ nhưng với những sản phẩm được đầu tư về chất lượng và hướng đến người tiêu dùng thì thành tích doanh số của MG sẽ còn tăng trong thời gian tới.

Đâu là ưu nhược điểm của ZS? Hãy xem Đánh giá MG ZS của chúng tôi!

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe