Sự khác nhau giữa phiên bản giá rẻ Honda City E và Honda City G

15:28 | 28/04/2021 - Mai Hương
Theo dõi Auto5 trên
Phiên bản giá rẻ 1.5E của Honda City chính thức cập bến Việt Nam. Vậy đâu là sự khác biệt giữa Honda City phiên bản giá rẻ (City E) và Honda City bản tiêu chuẩn (City G)?

Honda City hiện đang nằm trong top 10 dòng xe bán chạy nhất tại thị trường Việt. Mới đây, Honda City tiếp tục tung ra phiên bản giá rẻ 1.5E nhằm đáp ứng nhu cầu xe dịch vụ tại thị trường Việt. Dưới đây là so sánh chi tiết về hai phiên bản đang được người tiêu dùng quan tâm nhất hiện nay là 1.5E và 1.5G.

Honda City phiên bản giá rẻ 1.5E chính thức cập bến Việt Nam
Honda City phiên bản giá rẻ 1.5E chính thức cập bến Việt Nam

So sánh Honda City 1.5E & 1.5G: Giá bán và thông số kỹ thuật

Dưới đây là bảng giá lăn bánh của 2 phiên bản tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được cập nhật như sau:

Phiên bản Giá niêm yết (triệu đồng) Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng) Giá lăn bánh tại HCM (triệu đồng)
1.5E 499 579 559
1.5G 529 614.7 595.2

So với những dòng xe ở phân khúc B tại thị trường Việt, 2 phiên bản của Honda City đang có mức giá khá cạnh tranh. Đây là mức giá niêm yết của 3 đối thủ với City 2021: Toyota Vios (478~630); Hyundai Accent (426~542); Mazda2 (509~649).

Honda City 2021 1.5G
Honda City 2021 1.5G
Honda City 2021 1.5E
Honda City 2021 1.5E

So sánh Honda City 1.5E & 1.5G: Ngoại thất

Ở phiên bản giá rẻ, Honda đã có sự điều chỉnh về một số chi tiết nhằm giảm giá thành. Cụ thể, nếu như ở phiên bản 1.5G có đầy đủ 6 màu sơn ngoại thất gồm: Trắng, Bạc, Titan, Đỏ, Xanh đậm và Đen thì ở phiên bản giá rẻ 1.5E chỉ có 3 gam màu cơ bản: Trắng, Bạc, Đen.

Bên cạnh đó, hệ thống đèn chiếu sáng cũng có sự khác biệt nhẹ giữa hai phiên bản. Ở phiên bản 1.5E, đèn xi-nhan hông không được tích hợp vào gương chiếu hậu. Ngoài ra, mâm xe ở phiên bản 1.5E được làm với chất liệu ốp nhựa thay vì làm bằng hợp kim như phiên bản G.

Những trang bị ngoại thất chung của 2 phiên bản Honda City 2021 gồm có: 

  • Đèn chiếu xa: bóng halogen
  • Đèn chiếu gần: bóng halogen projector
  • Đèn chạy ban ngày+ đèn hậu: LED
  • Không có đèn sương mù

So sánh Honda City 1.5E & 1.5G: Nội thất

Honda City 1.5E sẽ không có sự thay đổi không gian, kiểu dáng mà chỉ lược bỏ một số trang bị tiện nghi không cần thiết cho một chiếc xe dịch vụ. Dưới đây là bảng thống kê chi tiết về trang bị nội thất giữa 2 phiên bản 1.5E và 1.5G để người dùng dễ dàng nắm bắt:

Trang bị nội thất 1.5G 1.5E
Màn hình trung tâm Cảm ứng 8 inch Màn hình đơn sắc nhỏ
Vô lăng
  • Chất liệu Urethane
  • Điều chỉnh 4 hướng
  • Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh
  • Chất liệu Urethane
  • Trợ lực điện
  • Lược bỏ một số nút bấm tích hợp trên vô lăng
Chất liệu ghế Nỉ Nỉ
Kết nối điện thoại thông minh Không
Kết nối Bluetooth Không
Nguồn sạc 3 3
Điều hòa Chỉnh cơ Chỉnh cơ
Cửa gió hàng ghế sau Không Không
Tay cầm gắn trên trần xe Không
Không gian nội thất bên trong mẫu xe Honda City G 2021 (Bản tiêu chuẩn)
Không gian nội thất bên trong mẫu xe Honda City G 2021 (Bản tiêu chuẩn)
Không gian nội thất bên trong phiên bản Honda City E 2021 (Bản giá rẻ)
Không gian nội thất bên trong phiên bản Honda City E 2021 (Bản giá rẻ)

So sánh Honda City 1.5E & 1.5G: Động cơ

Honda sẽ sử dụng chung động cơ cho tất cả 4 phiên bản của Honda City 2021. Cụ thể, phiên bản giá rẻ 1.5E vẫn được trang bị động cơ như dưới bảng sau:

Động cơ vận hành

Honda City 2021

Động cơ 1.5L DOHC  I-VTEC 4 xylanh thẳng hàng, 16 van
Dung tích xylanh (cc) 1498
Công suất cực đại (Hp/rpm) 119 / 6600
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 145 / 4300
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 40
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Mức tiêu thụ nhiên liệu đô thị (L/100km) 7,29
Hệ thống treo Kiểu MacPherson / Giằng xoắn
Hệ thống phanh Đĩa / Tang trống
Cả 4 phiên bản của Honda City sử dụng chung động cơ
Cả 4 phiên bản của Honda City sử dụng chung động cơ

So sánh Honda City 1.5E & 1.5G: Công nghệ an toàn

Do không có màn hình cảm ứng lớn ở bảng điều khiển trung tâm, vì vậy phiên bản 1.5E không có camera lùi. Ngoài ra, cả 2 mẫu xe vẫn được trang bị những công nghệ an toàn như sau:

  • Hệ thống cân bằng điện tử
  • Hệ thống chống bó cứng phanh
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Đèn báo phanh khẩn cấp
  • Khóa cửa tự động
Honda City 1.5G 2021
Honda City 1.5G 2021

Nên lựa chọn Honda City 1.5E hay 1.5G

City 1.5E là phiên bản hướng đến những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Tại các đại lý, số lượng xe của phiên bản giá rẻ này không nhiều, ít hơn cả số lượng hai phiên bản cao cấp là L và RS. Việc lựa chọn phiên bản hợp lý phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của chủ xe cũng như khả năng thu nhập kinh tế của mỗi người. 

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Từ khóa: Honda City

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe