4 phiên bản MT, AT Dex, AT Lux, 2.0 Pre của KIA Cerato khác nhau như thế nào?
- Hòa Minzy vừa "tậu" xế sang Mercedes giá 5 tỷ đầu tiên
- 7 điều thú vị về chiếc xe bán tải Ford F-150 2021
- KiA Sportage Ace 2021: Ra mắt thị trường Trung Quốc đầy bứt phá
- Ô tô "ồ ạt" giảm giá cuối năm, có xe giảm gần 1 tỷ đồng
Sở hữu nhiều tính năng hiện đại như mức độ cảm biến, hệ thống kiểm soát hành trình, màn hình giải trí cảm ứng ,... KIA Cerato trở thành một trong những mẫu xe đáng sở hữu nhất trong phân khúc C.
Giữa 4 phiên bản của KIA Cerato: 1.6 MT, 1.6 AT Deluxe, 1.6 AT Luxury, 2.0 AT Premium. Đâu mới là phiên bản hữu dụng nhất trong năm 2021?
(video: KIA Cerato - thế hệ mới cho xe hơi )
So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về giá bán & thông số kỹ thuật
Hiện tại, mức giá niêm yết của 4 phiên bản KIA Cerato 2021 được tính như sau:
Giá xe (triệu đồng) / Phiên bản | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Giá niêm yết | 534 | 574 | 629 | 675 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 609 | 654 | 717 | 769 |
Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh | 598 | 643 | 704 | 756 |
So sánh mức giá với những dòng xe nổi bật nhất phân khúc hạng C hiện nay, như Mazda 3 (719 ~ 939 triệu), Toyota Corolla Altis (697 ~ 932 triệu), Hyundai Elantra (580 ~ 769 triệu), Honda Civic( 729 ~ 929 triệu), thì KIA Cerato 2021 hiện đang có mức giá hấp dẫn nhất cùng với những tính năng hiện đại mới được cập nhật.
Thông số kỹ thuật chung của 4 phiên bản không có sự chênh lệch, với kích thước 4640 x 1800 x 1450 mm và chiều dài cơ sở là 2700 mm.
Khoảng sáng gầm xe hiện tại KIA Cerato sở hữu 150 mm.
Thông số kỹ thuật / Phiên bản | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4640 x 1800 x 1450 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 |
So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về ngoại thất
Giữa 2 phiên bản thường của KIA Cerato 2021, đèn pha được bố trí là đèn Halogen dạng thấu kính, đèn LED được sử dụng cho đèn chạy ban ngày, đèn sương mù và cụm đèn sau.
Gương chiếu hậu cũng được tích hợp nhiều chức năng như chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đèn welcome light.
Đối với 2 phiên bản Luxury & Premium, hệ thống đèn pha đã được chuyển sang tự động. Đèn được bổ sung ở tay nắm cửa trước, viền cửa được mạ crom.
Trang bị ngoại thất / Phiên bản | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có |
Đèn tay nắm cửa trước | Không | Không | Có | Có |
Viền cửa mạ crom | Không | Không | Có | Có |
Ống xả kép + Cánh hướng gió | Không | Không | Không | Có |
Màu ghế da | Đen | Xám | Xám | Đen - Đỏ |
So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về nội thất
Đối với 2 phiên bản thường của KIA Cerato 2020, vô lăng đã được bọc da tích hợp nút điều khiển âm thanh.
Hệ thống giải trí vẫn còn cơ bản như đầu đĩa CD, kết nối AUX, bluetooth, chế độ rảnh tay,...
Ngoài ra, KIA Cerato 2 phiên bản thường hỗ trợ tính năng cốp sau mở điện thông minh, khởi động bằng nút bấm cũng như khóa điện thông minh.
So với 2 phiên bản thường, 2 phiên bản cao cấp đã được cập nhật thêm một số tiện nghi như sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời chỉnh điện, định vị dẫn đường,...
Dưới đây là bảng so sánh những tiện nghi nổi bật giữa 4 phiên bản của dòng xe KIA Cerato 2020:
Trang bị nội thất / Phiên bản | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | AVN, Map | AVN, Map |
Hệ thống giải trí | CD | CD | Có | Có |
Điều hòa tự động + lọc khí ion | Không | Không | Có | Có |
Sạc điện thoại không dây | Không | Không | Có | Có |
Cửa sổ trời chỉnh điện | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói | Không | Không | Có | Có |
So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về động cơ vận hành
Ngoại trừ sự khác biệt giữa trang bị số sàn và tự động giữa phiên bản thường và phiên bản cao cấp. Phiên bản Premium được trang bị động cơ 2.0L đem lại tốc độ cũng như lực kéo tốt hơn thì những tính năng khác đều vẫn được giữ nguyên.
Drive mode là khả năng tùy chỉnh của hệ thống lái để tạo ra khả năng vận hành phù hợp nhất đối với tình hình giao thông.
Giờ đây, tính năng này cũng được thiết lập ở hai phiên bản cao cấp để hỗ trợ người lái một cách tốt nhất.
Động cơ / Phiên bản | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Động cơ | Động cơ Xăng 1.6 L | Động cơ Xăng 2.0 L | ||
Dung tích xylanh | 1591 | 1999 | ||
Công suất cực đại (Hp @ rpm) | 128 6300 | 159 6500 | ||
Momen xoắn cực đại | 157 4850 | 194 4800 | ||
Lốp xe | 225/45R17 | |||
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | ||
Hệ thống treo | Mc Pherson / Thanh xoắn | |||
Phanh | Đĩa / Đĩa | |||
Chế độ vận hành Drive mode | Không | Không | Có | Có |
So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về trang thiết bị an toàn
Về cơ bản, những trang thiết bị tiêu chuẩn như hệ thống ABS, EBD, ESC được bố trí trên cả 4 phiên bản.
Ở 2 phiên bản cao cấp sẽ có thêm camera lùi + cảm biến lùi, hỗ trợ người lái đỗ xe cũng như kiểm tra điểm mù một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.
Đối với phiên bản Premium sẽ được trang bị 6 túi khí thay vì 2 như ba phiên bản còn lại.
Trang bị an toàn/ Phiên bản | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Hệ thống BA/ESP/VSM/HAC | Không | Không | Có | Có |
Camera lùi + cảm biến lùi | Không | Không | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 6 |
Với mức giá chênh lệch không quá nhiều, việc sở hữu phiên bản cao cấp của KIA Cerato sẽ hỗ trợ người dùng khá nhiều trong quá trình di chuyển, đặc biệt là những hành trình xa.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu