4 phiên bản MT, AT Dex, AT Lux, 2.0 Pre của KIA Cerato khác nhau như thế nào?

15:32 | 01/03/2021 - Mai Hương
Theo dõi Auto5 trên
KIA Cerato 2021 hiện đang có 4 phiên bản được ra mắt tại Việt Nam. Giữa phiên bản thấp nhất và phiên bản cao cấp nhất chỉ chênh lệch 150 triệu đồng. Vậy sở hữu phiên bản nào là tối ưu nhất hiện nay ?

Sở hữu nhiều tính năng hiện đại như mức độ cảm biến, hệ thống kiểm soát hành trình, màn hình giải trí cảm ứng ,... KIA Cerato trở thành một trong những mẫu xe đáng sở hữu nhất trong phân khúc C.

Giữa 4 phiên bản của KIA Cerato: 1.6 MT, 1.6 AT Deluxe, 1.6 AT Luxury, 2.0 AT Premium. Đâu mới là phiên bản hữu dụng nhất trong năm 2021?

(video: KIA Cerato - thế hệ mới cho xe hơi )

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về giá bán & thông số kỹ thuật

Hiện tại, mức giá niêm yết của 4 phiên bản KIA Cerato 2021 được tính như sau:

Giá xe (triệu đồng) / Phiên bản KIA Cerato 1.6 MT KIA Cerato 1.6 AT Deluxe KIA Cerato 1.6 AT Luxury KIA Cerato 2.0 AT Premium
Giá niêm yết 534 574 629 675
Giá lăn bánh tại Hà Nội 609 654 717 769
Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh 598 643 704 756

So sánh mức giá với những dòng xe nổi bật nhất phân khúc hạng C hiện nay, như Mazda 3 (719 ~ 939 triệu), Toyota Corolla Altis (697 ~ 932 triệu), Hyundai Elantra (580 ~ 769 triệu), Honda Civic( 729 ~ 929  triệu), thì KIA Cerato 2021 hiện đang có mức giá hấp dẫn nhất cùng với những tính năng hiện đại mới được cập nhật.

KIA Cerato 2020 - chiếc xe có mức giá hấp dẫn nhất phân khúc C
KIA Cerato 2020 - chiếc xe có mức giá hấp dẫn nhất phân khúc C

Thông số kỹ thuật chung của 4 phiên bản không có sự chênh lệch, với kích thước 4640 x 1800 x 1450 mm và chiều dài cơ sở là 2700 mm.

Khoảng sáng gầm xe hiện tại KIA Cerato sở hữu 150 mm.

Thông số kỹ thuật / Phiên bản KIA Cerato 1.6 MT KIA Cerato 1.6 AT Deluxe KIA Cerato 1.6 AT Luxury KIA Cerato 2.0 AT Premium
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4640 x 1800 x 1450
Chiều dài cơ sở (mm) 2700
Khoảng sáng gầm xe (mm) 150

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về ngoại thất

Giữa 2 phiên bản thường của KIA Cerato 2021, đèn pha được bố trí là đèn Halogen dạng thấu kính, đèn LED được sử dụng cho đèn chạy ban ngày, đèn sương mù và cụm đèn sau. 

Gương chiếu hậu cũng được tích hợp nhiều chức năng như chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đèn welcome light.

Đối với 2 phiên bản Luxury & Premium, hệ thống đèn pha đã được chuyển sang tự động. Đèn được bổ sung ở tay nắm cửa trước, viền cửa được mạ crom. 

Trang bị ngoại thất / Phiên bản KIA Cerato 1.6 MT KIA Cerato 1.6 AT Deluxe KIA Cerato 1.6 AT Luxury KIA Cerato 2.0 AT Premium
Đèn pha tự động Không Không Có  Có  
Đèn tay nắm cửa trước Không Không Có  Có 
Viền cửa mạ crom Không  Không  Có  
Ống xả kép + Cánh hướng gió Không Không Không Có 
Màu ghế da Đen Xám Xám Đen - Đỏ

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về nội thất

Đối với 2 phiên bản thường của KIA Cerato 2020, vô lăng đã được bọc da tích hợp nút điều khiển âm thanh.

Hệ thống giải trí vẫn còn cơ bản như đầu đĩa CD, kết nối AUX, bluetooth, chế độ rảnh tay,...

Ngoài ra, KIA Cerato 2 phiên bản thường hỗ trợ tính năng cốp sau mở điện thông minh, khởi động bằng nút bấm cũng như khóa điện thông minh.

So với 2 phiên bản thường, 2 phiên bản cao cấp đã được cập nhật thêm một số tiện nghi như sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời chỉnh điện, định vị dẫn đường,...

Dưới đây là bảng so sánh những tiện nghi nổi bật giữa 4 phiên bản của dòng xe KIA Cerato 2020: 

Trang bị nội thất / Phiên bản KIA Cerato 1.6 MT KIA Cerato 1.6 AT Deluxe KIA Cerato 1.6 AT Luxury KIA Cerato 2.0 AT Premium
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng Chỉnh cơ Chỉnh cơ   AVN, Map  AVN, Map 
Hệ thống giải trí CD  CD  Có  Có
Điều hòa tự động + lọc khí ion Không Không   Có  Có
Sạc điện thoại không dây Không Không  Có  Có
Cửa sổ trời chỉnh điện Không Không   Có  Có 
Gương chiếu hậu trong chống chói Không Không  Có  Có

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về động cơ vận hành

Ngoại trừ sự khác biệt giữa trang bị số sàn và tự động giữa phiên bản thường và phiên bản cao cấp. Phiên bản Premium được trang bị động cơ 2.0L đem lại tốc độ cũng như lực kéo tốt hơn thì những tính năng khác đều vẫn được giữ nguyên.

Drive mode là khả năng tùy chỉnh của hệ thống lái để tạo ra khả năng vận hành phù hợp nhất đối với tình hình giao thông.

Giờ đây, tính năng này cũng được thiết lập ở hai phiên bản cao cấp để hỗ trợ người lái một cách tốt nhất.

Động cơ / Phiên bản KIA Cerato 1.6 MT KIA Cerato 1.6 AT Deluxe KIA Cerato 1.6 AT Luxury KIA Cerato 2.0 AT Premium
Động cơ Động cơ Xăng 1.6 L Động cơ Xăng 2.0 L
Dung tích xylanh 1591 1999
Công suất cực đại (Hp @ rpm)

128

6300

159

6500

Momen xoắn cực đại

157

4850

194

4800

Lốp xe 225/45R17
Hộp số Số sàn 6 cấp Tự động 6 cấp
Hệ thống treo Mc Pherson / Thanh xoắn
Phanh Đĩa / Đĩa
Chế độ vận hành Drive mode Không Không
Chi tiết động cơ của KIA Cerato
Chi tiết động cơ của KIA Cerato

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về trang thiết bị an toàn

Về cơ bản, những trang thiết bị tiêu chuẩn như hệ thống ABS, EBD, ESC được bố trí trên cả 4 phiên bản.

Ở 2 phiên bản cao cấp sẽ có thêm camera lùi + cảm biến lùi, hỗ trợ người lái đỗ xe cũng như kiểm tra điểm mù một cách dễ dàng và thuận tiện hơn.

Đối với phiên bản Premium sẽ được trang bị 6 túi khí thay vì 2 như ba phiên bản còn lại.

Trang bị an toàn/ Phiên bản KIA Cerato 1.6 MT KIA Cerato 1.6 AT Deluxe KIA Cerato 1.6 AT Luxury KIA Cerato 2.0 AT Premium
Hệ thống BA/ESP/VSM/HAC Không Không
Camera lùi + cảm biến lùi Không Không
Số túi khí 2 2 2 6

Với mức giá chênh lệch không quá nhiều, việc sở hữu phiên bản cao cấp của KIA Cerato sẽ hỗ trợ người dùng khá nhiều trong quá trình di chuyển, đặc biệt là những hành trình xa.

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Từ khóa: Kia Cerato, so sánh

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Mẫu xe