-100541.png)
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton: Tốt gỗ hay tốt nước sơn?
Trong vài năm trở lại đây, dòng xe bán tải đang dần được khách hàng Việt quan tâm bởi tính đa dụng và hầm hố, rất phù hợp với phái mạnh. Trong đó, Ford Ranger và Mitsubishi Triton là hai mẫu xe báy chạy top đầu phân khúc bán tải tầm trung. Mỗi chiếc lại sở hữu những điểm nội trội riêng, hướng đến nhiều mục đích sử dụng khách nhau của khách hàng

So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về giá bán và kích thước
BẢNG GIÁ NIÊM YẾT FORD Ranger VÀ MITSUBISHI TRITON 2021 (Đơn vị tính: triệu đồng) | ||
Mẫu xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
Ford Ranger | Ranger XL 2.2L MT 4×4 | 616 |
Ranger XLS 2.2L 4X2 MT | 630 | |
Ranger XLS 2.2L 4X2 AT | 650 | |
Ranger XLT Limited 2.0L 4×4 AT (LTD) | 799 | |
Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4 Limited | 905 | |
Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4 | 925 | |
Mitsubishi Triton | Triton 4×2 MT | 600 |
Triton 4×2 AT MIVEC | 630 | |
Triton 4×4 MT MIVEC | 675 | |
Triton 4×2 AT MIVEC Premium | 740 | |
Triton 4×4 AT MIVEC Premium | 865 |
Dự tính giá lăn bánh Ford Ranger | Dự tính giá lăn bánh Mitsubishi Triton
Những mẫu xe bán tải thường được cung cấp với khá nhiều các biến thể khác nhau để phục vụ tùy từng mục đích và sở thích cá nhân của từng khách hàng. Vị vậy nên Ford Ranger và Mitsubishi Triton được bán với với 5-6 biến thể hoặc thậm chí là nhiều hơn tại thị trường Việt là điều dễ hiểu.
Nhìn chung chiếc bán tải nhà Mitsubishi có khoảng giá thấp hơn một chút so với đối thủ đến từ Mỹ
Thông số kích thước | Ford Ranger | Mitsubishi Triton |
Kích thước DxRxC (mm) | 5.362 x 1.860 x 1.815 | 5.280×1.815×1.780 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | 3.000 |
Khoảng sáng gần (mm) | 200 | 200 |
Bán kính tối thiểu (m) | 6,35 | 5,9 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 2.215/3.200 | 1.705-1.835/? |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 | 75 |
Kích thước thùng hàng DxRxC (mm) | 1.500 x 1.560 x 510 | 1.520 x 1.470 x 475 |
Kích thước lốp (inch) | 16-18 | 16-17 |
Nhìn chung, có thể thấy kích thước của Ford Ranger vượt trội hơn hẳn đối thủ đến từ Nhật Bản khi chỉ số DxRxC và chiều dài cơ sở đều cao hơn. Tuy nhiên đó có cũng là điểm trừ khi nó có thể khiến chiếc xe di chuyển bớt linh hoạt hơn cùng với khối lượng nặng và bán kính vòng quay lớn.
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger | Mitsubishi Triton |
Nguồn gốc | Lắp ráp nội địa | Nhập khẩu |
Động cơ | Turbo Diesel 2.2L Single Turbo 2.0L Bi-Turbo 2.0L | 2.4L Diesel 2.4L MIVEC Diesel |
Công suất (mã lực) | 160 - 213 | 136 - 181 |
Mô-men xoắn (Nm) | 385 - 500 | 324 - 430 |
Hộp số | 6MT - 6AT - 10AT | 6MT - 6AT |
Hệ dẫn động | 2 cầu - 4 cầu | 2 cầu - 4 cầu |
Mức độ tiêu thụ xăng (lít/100km) | 9 | 8,6 |
Thông số kỹ thuật Ford Ranger | Thông số kỹ thuật Mitsubishi Triton
Lợi thế nổi bật nhất của Ranger so với Triton đó chính là ở phần hệ thống truyền động. Không những sở hữu sức mạnh vượt trội, mẫu bán tải của Ford còn mang lại cảm giác lại chân thực, mạnh mẽ khi sở hữu hộp số tự động 10 cấp trên phiên bản Wildtrak.
>>> Phần thắng: Ford Ranger
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về ngoại thất
Thiết kế đầu xe
Ford Rạnger
Lưới tản nhiệt của Ford Ranger 2021 sử dụng thiết kế hoàn toàn mới. Thay thế cho các thanh ngang đơn điệu trước đây là một mặt ca lăng ấn tượng hơn với hoạ tiết đa giác nổi khá giống “người anh em” Ford Everest.
Về hệ thống chiếu sáng, các bản Ford Ranger cao cấp được trang bị đèn LED Projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, kết hợp dải LED ban ngày hiện đại. Các phiên bản tiêu chuẩn đều chỉ dùng đèn Halogen, không có đèn định vị và cũng bị lược giảm đèn sương mù.


Mitsubishi Trinton
Với triết lý “Engineered Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” và ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield thế hệ thứ hai, Mitsubishi Triton cứng cáp và khỏe khoắn hơn hẳn. Phần đầu xe khu vực được hưởng lợi nhiều nhất với sự hầm hố và rắn rỏi với chi tiết mạ chrome hình chữ X to bản, cùng với hốc hút gió lớn.
Tất cả cụm đèn pha đều tích hợp bóng chiếu projector, mang lại hiệu ứng gom sáng tốt hơn nhưng không tốn quá nhiều diện tích. Và tùy thuộc phiên bản mà Triton được trang bị đèn pha halogen hay đèn LED.
Các phiên bản trang bị đèn pha LED còn tích hợp đèn LED chiếu sáng ban ngày, đi kèm tính năng tự động bật/tắt hiện đại cũng như tiện dụng. Người lái không cần phải để ý đèn sáng chưa khi đi qua hầm đường bộ, hay trời tối và tránh được các vé phạt không đáng có.
Ngoài ra, đèn pha LED trên hai phiên bản cao cấp nhất có thêm tính năng đèn pha/cos tự động. Và đèn sương mù được trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Triton 2020.
>>> Lợi thế: Mitsubishi Triton
Kiểu dáng thân xe
Ford Rạnger
Nhìn từ thân xe, Ford Ranger mạnh mẽ, khoẻ khoắn và mang dáng dấp một mẫu bán tải điển hình. So với các đối thủ cùng phân khúc, nhiều chuyên gia đánh giá Ranger sở hữu thân hình trông cân đối nhất. Từ đầu xe, khoang cabin, thùng phía sau đến bậc lên xuống, bánh xe… đều rất hài hoà và đẹp nhãn.
Trên các phiên bản Ranger Wildtrak và LTD, tay nắm cửa xe được trang bị cảm biến, gương chiếu hậu có đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Riêng các bản tiêu chuẩn XL và XLS gương chỉ có chỉnh điện và đèn báo rẽ. Phiên bản XL và XLS sử dụng mâm 16 inch trong khi đó bản Wldtrak và LTD sử dụng mâm 18 inch.


Mitsubishi Trinton
Thân xe Mitsubishi Triton 2020 cũng khá mạnh mẽ và cứng cáp với vè bánh trước gân guốc, trong khi các đường gân dập nổi trên cửa và vè bánh sau không thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm.
Điểm nổi bật nhất chính là thiết kế la-zăng hợp kim 18 inch 6 chấu kép 2 tông màu trên các phiên bản cao cấp. Đi kèm cụm la-zăng này cũng là lốp to bản với thông số 265/60R18. Trong khi các phiên bản giá rẻ chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 – 17 inch, đi cùng bộ lốp mỏng hơn có thông số 245/65R17.
Cụm gương chiếu hậu có thiết kế sang trọng hơn và tùy theo phiên bản, gương chiếu hậu được trang bị chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương. Đặc biệt gương chiếu hậu tất cả phiên bản đều được mạ chrome nổi bật.
Bệ bước bản lớn cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020. Trang bị này kết hợp với tay nắm hỗ trợ giúp người lái cũng như hành khách lên xuống xe dễ dàng hơn.
>>> Lợi thế: Mitsubishi Triton
Thiết kế đuôi xe
Ford Rạnger
Đuôi xe Ford Ranger 2021 vẫn giữ thiết kế vuông vắn như trước. Điểm nhấn chính là cụm đèn hậu 3 tầng tuy nhiên hơi tiếc vẫn chỉ sử dụng bóng thường. Cản sau nhựa đen kiên cố và cứng cáp, hỗ trợ việc lên xuống, bóc dỡ hàng hoá dễ dàng hơn.


Mitsubishi Trinton
Cuối cùng, cụm đuôi xe Mitsubishi Triton đã hiện đại và cá tính hơn hẳn với cụm đèn hậu LED mang đồ họa “Dynamic Shield” bắt mắt. Đi kèm là đèn phanh thứ ba lắp trên cao trang bị tiêu chuẩn cho cả 7 phiên bản.
Ngoài ra, phần đuôi xe vẫn có các điểm nhấn thể thao và cá tính như tay nắm thùng sau mạ chrome vuông vức, kết hợp với bệ bước cản sau dạng thể thao.
Đặc biệt thiết kế J-Line tiếp tục được áp dụng trên phiên bản nâng cấp, giúp tối ưu vị trí đặt hốc bánh xe, đem lại diện tích sàn khoang chở hàng lớn, hạn chế góc chết giữa hốc bánh và khoang cabin vốn là điểm yếu cố hữu trên các mẫu xe bán tải.
>>> Lợi thế: Mitsubishi Triton
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về nội thất
Nội thất khoang lái
Ford Rạnger
Nội thất Ford Ranger được đánh giá cao bởi thiết kế và trải nghiệm đem lại không thua kém gì một chiếc SUV tiện nghi. Trong lần nâng cấp gần nhất, tổng thể nội thất Ranger gần như không thay đổi. Xe vẫn dùng tone màu đen chủ đạo quen thuộc.
Taplo và ốp cửa trên các bản cao cấp chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa mềm giả da, kèm đường chỉ viền nổi bật. Nhiều chi tiết như viền cửa gió, viền núm xoay chức năng, viền cổng kết nối… được mạ bạc tăng thêm cảm giác cao cấp.
Vô lăng Ford Ranger thiết kế 3 chấu thể thao, chỉ bọc da trên các phiên Wildtrak và LTD. Ngoại trừ bản thấp nhất XL thì tất cả các phiên bản còn lại đều được tích hợp nhiều phím chức năng trên vô lăng. Bảng đồng hồ sau vô lăng thiết kế trực quan. Cần số, phanh tay cũng được bọc da, ốp kim loại bắt mắt.
Ford Ranger được trang bị đầy đủ các tính năng như chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/đêm, hệ thống kiểm soát hành trình Adaptive Cruise Control/Cruise Control…


Mitsubishi Trinton
Chất liệu sử dụng bên trong nội thất vẫn tương đối phổ thông với chất liệu nhựa giả da. Tuy nhiên điểm nhấn “Dynamic Shield” thể hiện khá nhiều khu vực, từ bảng táp lô cho đến cụm vô lăng 4 chấu.
Vô-lăng Mitsubishi Triton được thiết kế thể thao với các điểm gù tự tay khá tiện dụng, có thể điều chỉnh 4 hướng và tích hợp điều chỉnh âm thanh tiêu chuẩn.
Trong khi các phiên bản cao cấp có vô lăng bọc da, tích hợp lẫy chuyển số và kiểm soát hành trình cruise control.
Bảng đồng hồ Mitsubishi Triton có thiết kế thể thao với viền xám, đỏ tương phản trên nền đen và đèn trắng. Hai bên là cụm đồng hồ tốc độ và vòng tua máy, trong khi chính giữa là màn hình hiển thị đa thông tin LCD trực quan và bắt mắt.
>>> Lợi thế: Ford Ranger
Khu vực ghế ngồi và hàng ghế sau
Ford Rạnger
Dù là xe bán tải nhưng với triết lý hướng đến người dùng, Ford Ranger thực sự mang lại một không gian khá thoải mái. Các bản cao cấp dùng ghế bọc da, còn bản tiêu chuẩn sử dụng ghế nỉ.
Hàng ghế trước thiết kế ôm thân người. Giữa hai ghế có hộc chứa đồ kiêm bệ tỳ tay. Chỉ duy nhất bản Ranger Wildtrak 2.0L có tính năng ghế lái chỉnh điện. Tuy nhiên chỉnh điện 8 hướng trước kia đã bị “hạ cấp” chỉ còn 6 hướng. Các phiên bản còn lại đều dùng ghế chỉnh cơ.
Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. Khoảng trống để chân tương đối ổn. Tuy nhiên độ ngả tựa lưng ghế có phần hạn chế. Trong phân khúc, Mitsubishi Triton được đánh giá có độ ngả hàng ghế sau tốt nhất nhờ thiết kế vách J-line


Mitsubishi Trinton
Ghế ngồi trên Mitsubishi Triton được bọc ba loại chất liệu nỉ, nỉ cao cấp và da, tùy theo phiên bản. Hàng ghế trước được thiết kế thể thao với các khu vực hỗ trợ giữ vững thân người, hỗ trợ bên hông và hỗ trợ để chân, đem đến sự thoải mái nhưng vẫn nâng đỡ và ôm lấy cơ thể người lái.
Tất cả phiên bản Mitsubishi Triton 2020 đều trang bị ghế lái chỉnh điện từ 4 – 8 hướng tùy theo phiên bản. Trong khi ghế hành khách phía trước vẫn được trang bị chỉnh tay 4 hướng cơ bản.
Như đã nói ở trên, nhờ thiết kế vách J-line mà Triton được đánh giá là mẫu bán tải có phần ghế ngồi rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc
>>> Lợi thế: Mitsubishi Triton
Khoang hành lý (thùng hàng)


Kích thước thùng hàng phía sau của 2 mẫu bán tải cũng khá ngang bằng nhau khi của Ford Ranger là 1.500 x 1.560 x 510 (mm) trong khi của Mitsubishi Triton là 1.520 x 1.470 x 475 (mm). Nếu để chọn ra người thắng cuộc thì không gian thùng hàng của Ranger sẽ rộng hơn tới 90 mm so với đối thủ.
>>> Lợi thế: Ford Ranger
So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về thiết bị an toàn
Trang bị an toàn | Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4x4 AT | Mitsubishi Triton 4x4 AT MIVEC Premium |
Số túi khí | 6 | 7 |
Hệ thống phanh ABS, EBD | Có | Có |
Hệ thống phanh khẩn cấp BA | - | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | - |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khóa cửa tự động vận hành | - | Có |
Camera lùi | Có | - |
Cảm biến đỗ xe | Trước-sau | Góc |
Móc cố định trên ghế trẻ em ISOFIX | - | - |
Nhắc nhở cài dây an toàn | - | - |
Chia khóa mã hóa | - | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có |
Cả hai mẫu bán tải của Ford và Mitsubishi đều được trang bị đẩy đủ những trang bị an toàn cơ bản của phân khúc. Triton dường như đang có lợi thế khi sở hữu Hệ thống phanh khẩn cấp BA, 7 túi khí và bổ sung thêm Khóa cửa tự động, Chìa mã hóa. Ngoài ra, Ranger cũng được trang bị đèn báo phanh khẩn cấp cùng cảm biến đỗ xe trước và sau.
>>> Lợi thế: Mitsubishi Trinton
Nên mua Ford Ranger hay Mitsubishi Triton?
Mitsubishi Triton có giá bán tiết kiệm hơn, dành cho những người muốn tiết kiệm chi phí ban đầu. Đồng thời, đây là lựa chọn nếu bạn thường xuyên chở đông người, cần không gian hàng ghế sau thoải mái. Ford Ranger động cơ khỏe hơn, hướng đến những khách hàng ưu tiên cao về sức mạnh vận hành, nhiều trang bị an toàn đi kèm.
Theo doisongphapluat.nguoiduatin.vn - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Ford Ranger616 triệu - 1,202 tỷ
-
Suzuki Jimny789 triệu - 799 triệu
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Kia Seltos629 triệu - 739 triệu