Sự khác nhau giữa các phiên bản Toyota Camry
Toyota Camry từ lâu đã là một cái tên uy tín trong phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam. Xe sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại, nhiều trang bị, động cơ vận hành ổn định và hướng tới nhiều đối tượng khách hàng từ trẻ tới trung niên.
Đối thủ của Toyota Camry vẫn là những cái tên quen thuộc như Honda Accord, Kia K5 (Kia Optima), hay Mazda 6.
Xem thêm:
- So sánh Toyota Camry và KIA K5: Xe nào tốt hơn
- So sánh Honda Accord và Toyota Camry: Xe Nhật nội chiến
So sánh về giá bán các phiên bản Toyota Camry
Toyota Camry 2022 trình làng với 4 phiên bản, trong đó bổ sung thêm 1 phiên bản sử dụng động cơ hybrid (lai điện) 2.5HV. Sau một vài đợt điều chỉnh giá, hiện mẫu sedan nhà Toyota được bán với mức giá giao động từ 1,07 - 1,46 tỷ đồng.
Bảng giá Toyota Camry 2022 (VND) | |
Phiên bản | Giá bán đề xuất |
Camry 2.0G | 1.105.000.000 |
Camry 2.0Q | 1.220.000.000 |
Camry 2.5Q | 1.405.000.000 |
Camry 2.5HV | 1.495.000.000 |
Mức giá xe Toyota Camry 2022 hiện tại cao hơn nhiều so với phiên bản cũ khi Camry 2.5Q 2019 có mức giá niêm yết là 1,235 tỷ đồng. Trong khi đó, giá của Camry cũng cao bậc nhất phân khúc:
- Toyota Camry từ 1,07 - ,1,46 tỷ đồng
- Mazda6 từ 899 triệu - 1,049 tỷ đồng
- Kia K5 từ 869 - 1,029 tỷ đồng
- Honda Accord từ 1,319 - 1,329 tỷ đồng
So sánh về kích thước các phiên bản Toyota Camry
Toyota Camry 2022 sở hữu kích thước "chuẩn mực" của một chiếc sedan hạng D. Thông số chiều dài, rộng, cao và trục cơ sở gần như tương đương với phần lớn đối thủ cùng phân khúc.
Thông số kích thước Camry 2022 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.885 x 1.840 x 1.445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.825 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,8 |
So sánh về ngoại thất các phiên bản Toyota Camry
Cả 4 phiên bản của Camry 2022 đều được trang bị hệ thống đèn trước full-LED, riêng đèn pha với công nghệ Bi-LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Bản 2.0 G không được tích hợp đèn chiếu xa tự động
Gương chiếu hiệu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ trên tất cả các phiên bản và bổ sung nhớ vị trí trên 3 bản cao nhất. Trong khi bản 2.0G chỉ được trang bị lốp kích thước 16 inch thì các phiên bản còn lại trang bị lốp 18 inch đa chấu.
Trang bị ngoại thất | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Đèn trước chiếu gần | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn trước chiếu xa | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn tự động | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ
| Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự chỉnh khi lùi Nhớ vị trí | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự chỉnh khi lùi Nhớ vị trí | Chỉnh điện Gập điện tự động Đèn báo rẽ Tự chỉnh khi lùi Nhớ vị trí |
Lốp | 205/65R16 | 235/45R18 | 235/45R18 | 235/45R18 |
So sánh về nội thất và trang bị tiện nghi các phiên bản Toyota Camry
Cả 3 phiên bản cao nhất đều sở hữu lượng trang bị nội thất khá dồi dào màn hình đa thông tin 7,2 inch, màn hình HUD, ghế sau chỉnh điện, điều hòa 3 vùng cho công suất lớn hơn và làm nhát nhanh hơn, màn hình cảm ứng 9 inch đi kèm dàn 9 loa JBL mang đến trải nghiệm ngồi trong xe sướng hơn.
Trang bị nội thất và tiện nghi | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Vô lăng | Da | Da | Da | Da |
Màn hình đa thông tin | 4.2 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Có | Chủ động | Chủ động | Chủ động |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Không |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Màn hình HUD | Không | Có | Có | Có |
Ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng | 10 hướng |
Ghế khách trước chỉnh điện | 4 hướng | 8 hướng | 8 hướng | 8 hướng |
Hàng ghế sau | Cố định | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 3 vùng | 3 vùng | 3 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7 inch | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Âm thanh | 6 loa | 9 loa JBL | 9 loa JBL | 9 loa JBL |
Cửa sổ trời | Không | Có | Có | Có |
Rèm chỉnh điện | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện các cửa | Có | Có | Có | Có |
Khoá cửa điện | Có | Có | Có | Có |
Khoá cửa từ xa | Có | Có | Có | Có |
So sánh về động cơ các phiên bản Toyota Camry
Tuy chỉ là phiên bản facelift nhưng Toyota Camry 2022 lại có nhiều thay đổi về hệ thống truyền động khi có tới 3 tùy chọn cho khách hàng, bao gồm:
- Phiên bản 2.0G và 2.0Q sử dụng động cơ 2.0L, 4 xylanh thẳng hàng (mã M20A-FKS) cho công suất tối đa 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 206Nm tại 4.400 – 4.900 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.
- Phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L, 4 xylanh thẳng hàng (mã A25A-FKS) cho công suất tối đa 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 250Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp.
- Phiên bản thu hút nhiều sự chú ý nhất là hybrid 2.5HV sử dụng động cơ xăng 2.5L kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất tối đa 176 mã lực tại 5.700 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 221Nm tại 3.600 – 5.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp E-CVT.
Thông số động cơ | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.5L Xăng | 2.5L Xăng + mô tơ điện | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/6.600 | 207/6.600 | 176/5.700 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 206/4.400-4.900 | 250/5.000 | 221/3.600-5.200 | |
Hộp số | CVT | 8AT | E-CVT | |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện | Trợ lực điện | |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước | Cầu trước | |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Tay đòn kép | |||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 60 | 50 |
So sánh về trang bị an toàn các phiên bản Toyota Camry
Ngoài những trang bị an toàn cơ bản cẩn thiết trên một chiếc sedan tầm trung thì Toyota Camry 2022 cũng nổi bật với gói an toàn Toyota Safety Sense 2.0, sở hữu nhiều trang bị, tính năng an toàn hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, ga tự động thông minh…trên cac phiên bản cao cấp.
Trang bị an toàn Camry | 2.0G | 2.0Q | 2.5Q | 2.5HV |
Túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí | 9 túi khí |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn | Không | Có | Có | Có |
Camera đỗ xe | Camera lùi | Camera lùi | Camera 360 | Camera 360 |
Cảm biến trước + sau | Có | Có | Có | Có |
Nên mua phiên bản nào của Toyota Camry?
Cả 4 phiên bản của Toyota Camry 2022 đều được các chuyên gia đánh giá là phù hợp với mức giá mà nhà sản xuất đưa ra. Bản 2.0G có giá mềm hơn và ít trang bị, vừa đủ để người mua có thể trải nghiệm một trong những dòng sedan chất lượng.
Trong khi đó 2 bản 2.0Q và 2.5Q thường sẽ được nhiều khách hàng quan tâm hơn bởi lượng trang bị dồi dào, mang đến những trải nghiệm đẳng cấp và sang trọng. Còn bản 2.5HV sở hữu loại động cơ lai điện khá mới nên nhiều khách hàng sẽ cần một khoảng thời gian để làm quen.
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Honda CR-V 20241,109 tỷ - 1,310 tỷ
-
Subaru Forester969 triệu - 1,199 tỷ
-
Ford Explorer 20222,366 tỷ