Subaru Forester 2023

09:58 | 01/02/2024
Lịch sử cập nhật
  • 16/02/2024
  • 03/02/2024
Xếp hạng: 7.6/10 Star
Giá từ 969 triệu - 1,199 tỷ
Động cơ
2.0 H4
Hộp số
CVT
Xuất xứ
Nhập khẩu
Kiểu dáng
SUV
Chỗ ngồi
5
Công suất
150 mã lực
Dẫn động
Kích thước
4610x1795x1735

Tổng quan Subaru Forester

Subaru Forester - mẫu SUV 5 chỗ có nguồn gốc từ Nhật Bản. Tại Việt Nam, xe được nhập khẩu trực tiếp từ Thái Lan, cạnh tranh ở phân khúc SUV hạng C cùng với Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander và Nissan X-Trail.

Trong khi các mẫu xe đối thủ như Mazda CX-5 và Honda CR-V kết hợp thành công giữa tính linh hoạt, nội thất hoàn thiện cao cấp, thiết kế hấp dẫn thì Subaru Forester lại đi theo con đường khác.

Thay vì cố gắng thu hút khách hàng bằng thiết kế hào nhoáng, hiệu suất mạnh mẽ, Forester tập trung vào độ tin cậy, khả năng off-road tuyệt vời, cảm giác lái thoải mái, tính năng an toàn hàng đầu và kiểu dáng thiết kế cứng cáp - tập trung vào một bộ phận khách hàng có gu thẩm mỹ khá riêng biệt.

Động cơ Boxer 4 xi-lanh trứ danh với công suất 156 mã lực của Forester không phải là hệ thống tạo nên cảm giác tăng tốc phấn khích, thay vào đó nó mang lại sự tự tin nhờ khả năng ổn định, giảm thiểu rung cùng cảm giác lái rất tốt trong phân khúc.

Ngoài ra, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng S-AWD tiêu chuẩn giúp Forester vượt địa hình trở nên nhẹ nhàng, đặc biệt hệ thống này mang lại sự tự tin trong mọi tình huống lái xe.

Tóm lại, Subaru Forester là mẫu SUV gia đình rất phù hợp với người mê cầm lái, đề cao tính năng an toàn, đặc biệt, không đặt nặng thiết kế. Những gì nổi bật nhất của mẫu xe này rất khó để người tiêu dùng cảm nhận ở lần đầu cầm lái, tuy nhiên, nếu bạn là người hiểu xe thì Forester là mẫu xe cực kỳ xứng đáng.

Bảng giá Subaru Forester 04/2024

Giá khởi điểm cho Forester 2023 là 969 cho phiên bản tiêu chuẩn Forester 2.0i-L và 1 tỷ 199 triệu cho bản cao cấp nhất, 2.0i-S EyeSight.

Phiên bản Giá niêm yết Ưu đãi/khuyến mãi
Forester 2.0i-L 969.000.000 Giảm giá 170 triệu - 230 triệu
Forester 2.0i-L EyeSight 1.099.000.000
Forester 2.0i-S EyeSight 1.199.000.000

So với các đối thủ, Forester đang là mẫu xe có giá bán thuộc TOP cao nhất, cùng với Honda CR-V 2024.

  • Honda CR-V: 1.109.000.000 VNĐ
  • KIA Sportage giá từ 859.000.000 VNĐ
  • Hyundai Tucson giá từ 845.000.000 VNĐ
  • Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ
  • Ford Territory giá từ 822.000.000 VNĐ
  • Mazda CX-5 giá từ 749.000.000 VNĐ

Giá lăn bánh Subaru Forester

Giá niêm yết:
Phí trước bạ (%):
Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
Phí đăng kí biển số:
Phí đăng kiểm:
Chi phí lăn bánh:

9 điều cần biết trước khi mua Subaru Forester

  • Nội thất của Subaru Forester có sự kết hợp hài hòa giữa các tính năng và chất lượng xây dựng chắc chắn, nhưng lại thiếu màn hình kỹ thuật số công nghệ cao dành cho người lái.
  • Không gian nội thất cực kỳ rộng rãi - hàng đầu phân khúc.
  • Động cơ 2.0L và hộp số CVT trên Forester chỉ mang lại hiệu suất đủ dùng, không phù hợp với người có nhu cầu tìm một mẫu xe thể thao.
  • Hệ dẫn động AWD là trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản.
  • Forester là mẫu xe có khả năng bám đường, hệ thống khung gầm, hệ thống treo tốt nhất phân khúc.
  • Subaru Forester được coi là phương tiện an toàn, đạt điểm an toàn tổng thể 5 sao từ NHTSA và Top Safety Pick của IIHS (Mỹ).
  • Hệ thống an toàn EyeSight trên Forester là "vũ khí" cực kỳ đáng tiền và nổi bật.
  • Thiết kế ngoại hình của Subaru Forester không dành cho số đông, thích sự "màu mè".
  • Giá bán của Subaru luôn nằm trong TOP cao nhất phân khúc.

Ưu điểm và nhược điểm Subaru Forester

Ưu điểm
  • Nội thất rộng rãi và thoải mái
  • Khả năng off-road ấn tượng
  • Vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu tốt
Nhược điểm
  • Khả năng tăng tốc kém
  • Hộp số CVT không thực sự nhạy bén

Ngoại thất Subaru Forester 

Thiết kế của Forester mang nét đặc trưng nhà Subaru. Cụm đèn pha LED điều chỉnh tự động và tự động điều chỉnh theo góc lái, đèn ban ngày  và đèn sương mù LED, cản trước/sau kiểu dáng hầm hố, hốc gió hai bên đèn sương mù mạ crôm. Nắp ca-pô cơ bắp với những đường gân dập nổi. Cụm đèn hậu thừa hưởng thiết kế từ đèn ban ngày.

Tuy cơ bắp, nam tính nhưng Forester dường như không vừa mắt khách hàng Việt. Những mẫu xe bán chạy hiện nay đều có thiết kế mượt mà và thiên về đường nét bóng bẩy hơn. 

Xe dài 4.625 mm, rộng 1.815 mm, cao 1.730 mm, nhỉnh hơn CR-V, Tucson. Chiều dài cơ sở 2.670 mm, dài hơn 10 mm so với CR-V và bằng Tucson. Khoảng sáng gầm 220 mm cũng cao hơn đối thủ.

Dù Subaru đã thực hiện một vài thay đổi nhỏ ở ngoại thất của Forester nhưng họ vẫn chưa thể biến chiếc xe này thành một chiếc SUV đầy phong cách, hợp gu thẩm mỹ với đại đa số người tiêu dùng.

Nội thất Subaru Forester 

Ngồi vào khoang lái, nội thất rộng rãi, tầm nhìn rộng, cột A thiết kế mảnh kết hợp với gương hậu đặt xa cột, gần như không điểm mù.

Nếu như trước đây nội thất của Subaru Forester bị chê là đơn điệu, chất liệu không tương xứng với giá tiền, thì ở thế hệ mới hãng xe Nhật đã nâng cấp. Cảm giác cao cấp, chất liệu mềm mại khi chạm vào các vị trí trong nội thất thể hiện rất rõ.

Thiết kế cột A rất nhỏ tạo tầm nhìn cực rộng cho người lái đến từ việc Forester sử dụng thép boron - loại thép siêu cứng. Với các mẫu xe khác, vì sử dụng loại thép rẻ tiền hơn nên nhà sản xuất phải làm cột A thật lớn để đảm bảo độ cứng vững của khung xe.

Cột A thoáng nhất trong phân khúc của Subaru Forester
Cột A thoáng nhất trong phân khúc của Subaru Forester

Bảng điều khiển trung tâm hướng đến người lái. Vô-lăng bọc da phong cách thể thao, trang trí thêm với đường viền mạ crôm, tích hợp nút bấm chế độ lái thể thao Sport và lãy chuyển số.

Nổi bật ở cụm điều khiển cần số là núm xoay X-mode lựa chọn hệ thống lái với từng địa hình khác nhau. Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, bàn đạp ốp nhôm thể thao. Hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập. Phanh tay điện tử kết hợp hỗ trợ phanh tự động.

Ngoài ra, các ô cửa sổ trên Forester thuộc hàng to nhất phân khúc. Chi tiết này cũng đến từ việc mẫu xe này sử dụng thép siêu cứng boron, nên cho phép nhà sản xuất làm cửa sổ to hơn thoáng hơn mà không gây ảnh hưởng đến độ an toàn của xe. 

Độ rộng rãi bên trong Forester là điều không cần bàn cãi. Không gian ở 2 hàng ghế thoải mái đứng đầu phân khúc. Ngoài ra, nhờ việc hy sinh kiểu dáng bên ngoài nên không gian bên trong khoang cabin rất thoáng, không tạo ra cảm giác bí bách khi ngồi đông người hay di chuyển đường xa.

Động cơ, khung gầm Subaru Forester 

Động cơ boxer với 4 xi-lanh nằm đối xứng (4H) dung tích hai lít, phun xăng trực tiếp, công suất 156 mã lực ở vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số vô cấp CVT với bảy cấp số ảo, kết hợp với hệ thống dẫn động bốn bánh toàn thời gian đối xứng (S-AWD).

Đặc biệt, động cơ và khung gầm trên Forester được thiết kế tối ưu khi xảy ra va chạm. Theo đó, khi va chạm xảy ra, nhờ việc động cơ boxer được đặt thấp, tạo thêm không gian ở phía trước náp ca pô, đây là vùng hấp thụ xung lực" để bảo vệ hành khách. Ngoài ra, khi xảy ra va chạm trực diện, khối động cơ boxer sẽ tự động rơi xuống dưới để không gây chấn thương cho người lái.

(Ảnh: Bên trái là mô tả khoang động cơ ở trạng bình thường, bên phải là khoang động cơ khi xảy ra va chạm trực diện trên Subaru Forester)

Forester phát triển dựa trên khung gầm toàn cầu GSP, có độ cứng chịu xoắn cao hơn 70% và độ rung động thân xe thấp hơn 50% so với khung gầm thế hệ cũ.

Khung gầm GSP sử dụng thép cường độ cứng nhiều hơn 55%, trong khi thế hệ trước chỉ 45%. Khung gầm mới cũng cho khả năng cách âm tốt hơn.

Một điều ít ai để ý ở cửa hàng ghế sau của Subaru Forester góp phần tạo nên độ cứng vững thân xe chính là chi tiết mốc bằng thép.

Với chi tiết này, khi không may xảy ra va chạm, mốc thép này sẽ kết hợp với thân xe để bảo vệ người ngồi hàng sau vẫn rất an toàn.

Tính năng an toàn

Forester được đánh giá là một trong những mẫu SUV an toàn nhất thế giới với hơn 100 tính năng an toàn tiên tiến và đặc biệt hơn cả là công nghệ Eyesight 4.0 mới nhất.

So với Eyesight 3.0, phiên bản mới nhất 4.0 có vùng quét xa hơn và rộng hơn. Thay vì chỉ 110m ở thế hệ 3.0, thì ở thế hệ 4.0, vùng quét đã lên tới 130m. Ngoài ra, góc quét cũng được tăng từ 35 độ lên tới gần 70 độ ở thế hệ 4.0.

Hệ thống 2 camera trên bộ công nghệ Eyesight 4.0
Hệ thống 2 camera trên bộ công nghệ Eyesight 4.0

Với Eyesight 4.0 - Hệ thống tiên tiến này sử dụng camera và cảm biến để cung cấp một loạt chức năng hỗ trợ người lái. EyeSight kết hợp các tính năng như kiểm soát hành trình thích ứng, phanh trước va chạm, cảnh báo chệch làn đường cũng như hỗ trợ giữ làn đường giúp việc lái xe trở nên an toàn hơn bao giờ hết.

Khi lái Subaru Forester, nếu gặp chướng ngại vật phía trước thì hệ thống đưa ra cảnh báo bằng tiếng bíp và tự phanh nếu người lái không xử lý kịp thời. Tính năng này phát huy khi kích hoạt kiểm soát hành trình và di chuyển với tốc độ từ 30-180 km/h. Ngoài phanh tự động, Eyesight còn hỗ trợ kiểm soát hành trình, kiểm soát bướm ga, cảnh báo chệch làn, thông báo xe phía trước di chuyển và bám theo. Đặc biệt, phiên bản cao nhất còn có thêm tính năng "Đánh lái tự động khẩn cấp". 

Trong các bài kiểm tra va chạm của Cục Quản lý An toàn Giao thông Đường bộ Quốc gia Mỹ NHTSAViện Bảo hiểm An toàn Đường cao tốc Mỹ IIHS, Forester đều đạt điểm an toàn cao nhất, 5 sao.

Forester là mẫu xe toàn cầu nên các thử nghiệm và chấm điểm an toàn của 2 tổ chức uy tín hàng đầu trên đều có thể tin tưởng tại thị trường Việt Nam.

Khả năng vận hành của Subaru Forester

Hệ thống treo trên Forester xứng đáng đứng đầu phân khúc SUV hạng C tại Việt Nam.

Hệ thống treo mới đặc biệt là ở phía trước đã thu ngắn hành trình, đồng thời tinh chỉnh khả năng đàn hồi, kết quả là thân xe đã có được sự ổn định và đầm chắc ở cả dải tốc độ thấp lẫn cao thay vì chỉ có ở dải tốc cao như trước đây.

Cũng nhờ vào sự ổn định và êm ái này mà hành trình di chuyển kéo dài đối với chiếc xe cũng đã trở nên thoải mái hơn, cơ thể không phải gồng lên trước mỗi cú xóc, tay lái cũng trở nên tự tin hơn rất nhiều.

Về sức mạnh động cơ, 156 mã lực đi kèm hộp số vô cấp CVT trên giấy tờ sẽ khiến nhiều người tỏ sự hoài nghi về sức mạnh. Nhưng Forester có thể xem là một sự khác biệt khi những con số trên giấy tờ và cảm giác thực tế khi cầm lái là khác biệt nhau. Nếu quên đi thông số, đây sẽ là chiếc xe có chân ga nhạy bén và phản hồi tốt, "thân thủ" lại rất lanh lẹ ở dải tốc độ thấp. Động cơ Boxer phát huy sự êm ái dù vòng tua có đang ở ngưỡng 4.000 vòng / phút, hộp số tuỳ biến riêng (lineartronic CVT) cũng khác biệt so với một vài hộp số CVT khác trên thị trường.

Tuy nhiên, so với CX-5 hay CR-V, khả năng tăng tốc của Forester chưa thể sánh bằng.

Nói đến hệ thống lái, mức độ trợ lực của vô lăng ở mức độ vừa phải dù ở tốc độ thấp lẫn tốc độ cao. Khi ở tốc độ cao, vô lăng của Forester không thể đầm chắc bằng Honda CR-V. Tuy nhiên, về độ chính xác thì hệ thống lái của mẫu xe này cực kỳ chính xác, xứng đáng đứng đầu phân khúc, mức độ phản hồi từ vô lăng xuống mặt đường rất chân thật.

Khi xe phía trước chuyển làn được 1/3 thân xe thì hệ thống đã phát hiện và có 1 tiếng bíp nhẹ như muốn thông báo rằng đã phát hiện được xe ở phía trước, người lái rất yên tâm và không cần can thiệp vào phanh bởi sau tiếng bíp thì phanh cũng sẽ được can thiệp nếu cần thiết.

Với tính năng định tâm làn đường, hệ thống EyeSight có khả năng giữ chiếc xe đi giữa làn đường, thậm chí hệ thống còn có thể xác định hay hoạt động được trong điều kiện 1 bên là vạch kẻ đường và 1 bên là lề đường không có vạch kẻ đường. Vô-lăng tự đánh lái chính xác và nhẹ nhàng, tạo được sự yên tâm mỗi khi xe can thiệp vào vô-lăng.

Tính năng định tâm làn đường trên Subaru Forester hoạt động cực kỳ mượt mà trên cao tốc Long Thành - Dầu Giây
Tính năng định tâm làn đường trên Subaru Forester hoạt động cực kỳ mượt mà trên cao tốc Long Thành - Dầu Giây

Ngoài 2 tính năng trên, còn tính năng tự động phanh trên Forester cũng hoạt động rất tốt so với phần còn lại trong phân khúc. Không như trên các mẫu xe khác, tính năng này trên Forester hoạt động rất gần gũi với hành vi lái xe của người lái.

Thông số kỹ thuật Subaru Forester

Tên xe Forester
Dài x rộng x cao (mm) 4610x1795x1735
Khoảng sáng gầm xe (mm) 220
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 10.6
Hộp số CVT
Công suất tối đa (KW @ vòng/phút) 150
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) 198

Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc

Từ khóa: Subaru Forester, SUV

Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam

Hãng xe tìm kiếm nhiều nhất
Nhận ưu đãi tốt nhất
So sánh báo giá và ữu đãi/Khuyến mãi đồng thời từ nhiều đại lý Subaru tại Việt Nam
Nhận ưu đãi Đăng ký lái thử
Subaru Forester
Vui lòng nhập thông tin của bạn vào biểu mẫu và chúng tôi sẽ kết nối giúp bạn tới đại lý tốt nhất
Giá từ 969 triệu - 1,199 tỷ
Ưu điểm
Nội thất rộng rãi và thoải mái
Khả năng off-road ấn tượng
Vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu tốt
Nhược điểm
Khả năng tăng tốc kém
Hộp số CVT không thực sự nhạy bén

Giá Subaru Forester tại Việt Nam

Thành PhốGiá lăn bánh
Tiện ích dành cho bạn