Chi tiết Toyota Corolla Cross 1.8G giá 720 triệu
Tổng quan về phiên bản Corolla Cross 1.8G
Cross 1.8G là phiên bản có giá bán thấp nhất của Toyota Corolla Cross tại thị trường Việt Nam.
Với 720 triệu, Toyota Cross 1.8G mang lại cho người tiêu dùng một một xe với thiết kế đẹp mắt, nam tính, cùng hệ thống an toàn đạt chuẩn.
Sự khác nhau giữa phiên bản 1.8G so với 2 phiên 1.8V và 1.8HV:
Phiên bản | 1.8V | 1.8G | 1.8HV (Hybrid) |
Giá | 820 triệu | 720 triệu | 910 triệu |
Dài x rộng x cao | 4460 x 1825 x1620 | ||
Động cơ | Xăng 1.8L | Hybrid & xăng 1.8L | |
Công suất | 138 mã lực | 160 mã lực | |
Hộp số | Tự động vô cấp | ||
Đèn pha | LED | Halogen | LED |
Gương chiếu hậu gập điện | Có | Không | Có |
Kích thước mâm | 18 inch | 17 inch | 18 inch |
Gạt mưa tự động | Có | Không | Có |
Thanh giá nóc | Có | Không | Có |
Màn hình cụm đồng hồ | 4,2 inch | 7 inch | |
Điều hòa | Tự động 2 vùng | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình giải trí | 9 inch | 7 inch | 9 inch |
Cửa sổ trời | Có | Không | Có |
An toàn Toyota Safety Sense | Có | Không | Có |
Như vậy, với phiên bản 1.8G, gói an toàn TSS sẽ không được hãng trang bị. Ngoài ra một vài chi tiết khác không có trên phiên bản thấp nhất có thể kể đến:
- Thanh giá nóc
- Cửa sổ trời
- Gạt mưa tự động....
Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross 1.8G
Phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại Hà Nội | Lăn bánh TP.HCM | Tỉnh khác |
Cross 1.8G | 720 triệu | 829 triệu | 806 triệu | 796 triệu |
Ngoại thất Corolla Cross 1.8G
Corolla Cross 1.8G sở hữu thiết kế đầu xe mạnh mẽ, liền mạch và được nhấn mạnh nổi bật bằng đường gân nổi bật hai bên hông.
Trong khi đó, ở phía sau, thanh cản sau có kiểu dáng cứng cáp, hợp nhất với thân xe, loe ra bên ngoài tạo ra sự tương phản về khí động học của phần thân cabin thon gọn thể hiện một kết cấu vững chắc.
Thông số ngoại thất | |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn ban ngày | Halogen |
Đèn pha tự động bật/tắt | ✔ |
Đèn pha tự động xa/gần | ✗ |
Đèn hậu | LED |
Đèn phanh trên cao | ✔ |
Gương chiếu hậu | Gập điện tự động/chỉnh điện |
Gạt mưa tự động | ✗ |
Ăng ten vây cá | ✔ |
Nội thất Corolla Cross 1.8G
Khoang lái Corolla Cross vô cùng ấn tượng nhờ cách thiết kế hiện đại. Mặt táp lô sử dụng chất liệu nhựa giả da phối hợp với các chi tiết mạ crôm.
Toàn bộ ghế ngồi xe trên xe đều được bọc da cao cấp với 2 tone màu tùy chọn là đen hoặc đỏ. Ghế lái chỉnh địa 8 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh điện 4 hướng.
Khoang hành khách của Corolla Cross khá hào phóng về mặt không gian khi khoảng trống rộng rãi với hàng ghế thứ 2. Hành khách hoàn toàn thoải mái với không gian rộng rãi kết hợp cùng cửa gió phía sau đảm bảo độ mát cho hành khách.
Thông số trang bị nội thất | |
Chất liệu bọc ghế | Da |
Ghế lái chỉnh điện | 8 hướng |
Bảng đồng hồ tài xế | Kỹ thuật số |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | ✔ |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40, ngả lưng ghế |
Chìa khoá thông minh | ✔ |
Khởi động nút bấm | ✔ |
Điều hoà | Tự động 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | ✔ |
Cửa kính một chạm | Tất cả các ghế |
Cửa sổ trời | ✗ |
Tựa tay hàng ghế trước | ✔ |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng 7 inch |
Kết nối Apple CarPlay | ✔ |
Kết nối Android Auto | ✔ |
Ra lệnh giọng nói | ✔ |
Đàm thoại rảnh tay | ✔ |
Hệ thống loa | 6 |
Kết nối WiFi | ✔ |
Kết nối USB | ✔ |
Kết nối Bluetooth | ✔ |
Động cơ Corolla Cross 1.8G
Động cơ sử dụng trên phiên bản 1.8G là loại 2ZR-FE tích hợp các công nghệ DOHC, Dual VVT-i, ACIS giúp vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu.
Động cơ/hộp số | |
Kiểu động cơ | 2ZR-FE |
Dung tích (cc) | 1.798 |
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút) | 138/6400 |
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 172/4000 |
Hộp số | Số tự động vô cấp/ CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước/ FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 7,9 |
Trang bị an toàn trên Corolla Cross 1.8G
Công nghệ an toàn | |
Số túi khí | 7 |
Chống bó cứng phanh (ABS) | ✔ |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | ✔ |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | ✔ |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | ✔ |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS) | ✔ |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ✔ |
Cảnh báo điểm mù | ✗ |
Cảm biến lùi | ✔ |
Camera lùi | ✗ |
Camera 360 độ | ✗ |
Cảnh báo chệch làn đường | ✗ |
Hỗ trợ giữ làn | ✗ |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm | ✗ |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | ✗ |
Cảnh báo tài xế buồn ngủ | ✗ |
Mặc dù không còn sở hữu công nghệ an toàn TSS nhưng bản G vẫn có rất nhiều các hệ thống an toàn chủ động và bị động khác giúp hành khách yên tâm trên mọi chặng đường.
Hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảnh báo áp suất lốp TPWS, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau, 7 túi khí…
Có nên mua Toyota Corolla Cross bản 1.8G
Với mức giá 720 triệu, rẻ nhất trong 3 phiên bản của Corolla Cross, chắc chắn bản 1.8G sẽ là lựa chọn đúng đắn cho những ai mua xe C-SUV lần đầu hoặc nâng cấp từ các dòng xe compact đô thị cỡ nhỏ.
Tìm hiểu thêm 2 phiên bản còn lại của Corolla Cross tại:
Theo Tạp chí Người Đưa Tin - Link gốc
Mẫu xe phổ biến ở Việt Nam
-
Mitsubishi Xforce620 triệu - 699 triệu
-
Honda CR-V 20241,109 tỷ - 1,310 tỷ
-
Subaru Forester969 triệu - 1,199 tỷ
-
Ford Explorer 20222,366 tỷ